Câu hỏi:

26/10/2025 31 Lưu

B. TỰ LUẬN

Tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của các hàm số sau:

a) \(f(x) = - {x^3} + 3{x^2}\);                                b)\(g(x) = x + \frac{1}{x}\);                                                        c) \(h(x) = {x^3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Xét hàm số \(f(x) = - {x^3} + 3{x^2}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có \(f'(x) = - 3{x^2} + 6x;f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2\).

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số \(h(x) = {x^3}\) (ảnh 1)

Vậy hàm số \(f(x) = - {x^3} + 3{x^2}\) đồng biến trên khoảng \((0;2)\), nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ;0)\) và \((2; + \infty )\).

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\) và \({y_{CT}} = 0\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\) và .

b) Xét hàm số \(g(x) = x + \frac{1}{x}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 0\} \).

Ta có \(g'(x) = 1 - \frac{1}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}}\).

Vì \({x^2} > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \{ 0\} \) nên \(g'(x)\) cùng dấu với \({x^2} - 1\).

Ta có \(g'(x) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = 1\).

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số \(h(x) = {x^3}\) (ảnh 2)

Vậy hàm số \(g(x) = x + \frac{1}{x}\) đồng biến trên các khoảng \(( - \infty ; - 1)\) và \((1; + \infty )\), nghịch biến trên các khoảng \(( - 1;0)\) và \((0;1)\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 1\) và .

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\) và \({y_{CT}} = 2\).

c) Xét hàm số \(h(x) = {x^3}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có \(h'(x) = 3{x^2};h'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số \(h(x) = {x^3}\) (ảnh 3)

Vậy hàm số \(h(x) = {x^3}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và không có cực trị.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(y' = 6{x^2} - 6x - 6m\).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\) khi và chỉ khi \(y' \le 0\) với \(\forall x \in \left( { - 1;\,1} \right)\) hay \(m \ge {x^2} - x\) với \(\forall x \in \left( { - 1;\,1} \right)\).

Xét \(f\left( x \right) = {x^2} - x\) trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\) ta có \(f'\left( x \right) = 2x - 1\); \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

Bảng biến thiên

Tìm tất cả các giá thực của tham số \(m\) sao cho hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 6mx + m\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\). (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta có \(m \ge f\left( x \right)\)với \[\forall x \in \left( { - 1;\,1} \right)\]\( \Leftrightarrow m \ge 2\).

Lời giải

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \[R = 120 - 70 = 50.\]

b) Số phần tử của mẫu là \[n = 30\].

Lớp khối lượng (gam)

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

\[\left[ {70;80} \right)\]

\[75\]

\[3\]

3

\[\left[ {80;90} \right)\]

\[85\]

\[6\]

9

\[\left[ {90;100} \right)\]

\[95\]

\[12\]

21

\[\left[ {100;110} \right)\]

\[105\]

\[6\]

27

\[\left[ {110;120} \right)\]

\[115\]

\[3\]

30

 

 

\[n = 30\]

 

 

\(\frac{n}{4} = 7,5\). Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 7,5 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là: \[{Q_1} = 80 + \left( {\frac{{7,5 - 3}}{6}} \right).10 = 87,5\left( {{\rm{gam}}} \right)\].

\(\frac{{3n}}{4} = 22,5\). Nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 22,5 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là: \[{Q_3} = 100 + \left( {\frac{{22,5 - 21}}{6}} \right).10 = 102,5\left( {{\rm{gam}}} \right)\].

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 102,5 - 87,5 = 15\].

c) Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm

\[\overline x = \frac{{3.75 + 6.85 + 12.95 + 6.105 + 3.115}}{{30}} = 95\left( {{\rm{gam}}} \right)\].

d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\[{s^2} = \frac{1}{{30}}\left[ {3.{{\left( {75 - 95} \right)}^2} + 6.{{\left( {85 - 95} \right)}^2} + 12.{{\left( {95 - 95} \right)}^2} + 6.{{\left( {105 - 95} \right)}^2} + 3.{{\left( {115 - 95} \right)}^2}} \right] = 120\].

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;   c) Sai;   c) Đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(s = 161,4\).               

B. \(s = 14,48\).                                                            
C. \(s = 8,2\).                   
D. \(s = 3,85\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP