PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN
Trong một cuộc khảo sát về việc có chơi thể thao hay không có 40% nam và 60% nữ tham gia. Kết quả cho thấy có 30% nam và 50% nữ không chơi thể thao. Chọn ngẫu nhiên một người trong số người được khảo sát. Biết người đó chơi thể thao. Tính xác suất để người được chọn là nam (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN
Trong một cuộc khảo sát về việc có chơi thể thao hay không có 40% nam và 60% nữ tham gia. Kết quả cho thấy có 30% nam và 50% nữ không chơi thể thao. Chọn ngẫu nhiên một người trong số người được khảo sát. Biết người đó chơi thể thao. Tính xác suất để người được chọn là nam (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi A là biến cố “Người được chọn là nam”; B là biến cố “Người được chọn chơi thể thao”.
Theo đề ta có \(P\left( A \right) = 0,4;P\left( {\overline A } \right) = 0,6;P\left( {B|A} \right) = 0,7;P\left( {B|\overline A } \right) = 0,5\).
Có \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right) = 0,4.0,7 + 0,6.0,5 = \frac{{29}}{{50}}\).
Áp dụng công thức Bayes ta có:
\(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,4.0,7}}{{\frac{{29}}{{50}}}} = \frac{{14}}{{29}} \approx 0,48\).
Trả lời: 0,48.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi A là biến cố “Lấy được viên bi màu trắng từ hộp I bỏ sang hộp II”;
B là biến cố “Lấy được viên bi màu trắng từ hộp II”.
Theo đề ta có \(P\left( A \right) = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2} \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{1}{2}\); \(P\left( {B|A} \right) = \frac{7}{{11}};P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{6}{{11}}\).
Có \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{1}{2}.\frac{7}{{11}} + \frac{1}{2}.\frac{6}{{11}} = \frac{{13}}{{22}}\).
Theo công thức Bayes:
\(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{1}{2}.\frac{7}{{11}}}}{{\frac{{13}}{{22}}}} = \frac{7}{{13}}\).
Suy ra \(a = 7;b = 13\). Do đó \(S = {a^2} + {b^2} = 218\).
Trả lời: 218.
Lời giải
Số học sinh nữ là đoàn viên là 60%.150 = 90 học sinh.
Số học sinh nam là đoàn viên là 50%.100 = 50 học sinh.
Gọi A là biến cố “Chọn được học sinh là đoàn viên”; B là biến cố “Chọn được học sinh nam”.
Ta có \(P\left( B \right) = \frac{{100}}{{250}} = \frac{2}{5} \Rightarrow P\left( {\overline B } \right) = \frac{3}{5}\); \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{50}}{{100}} = 0,5;P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{{90}}{{150}} = 0,6\).
\(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\)\( = \frac{2}{5}.0,5 + \frac{3}{5}.0,6 = 0,56\).
Trả lời: 0,56.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.