PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h(m)\)của mực nước trong kênh tính theo thời gian \(t(h)\) được cho bởi công thức \(h = 3\cos \left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right) + 12\).\(\left( {0\, \le \,t\, \le \,24} \right)\). Xác định thời điểm trong ngày khi chiều cao của mực nước trong kênh là \(15\,\,m\).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h(m)\)của mực nước trong kênh tính theo thời gian \(t(h)\) được cho bởi công thức \(h = 3\cos \left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right) + 12\).\(\left( {0\, \le \,t\, \le \,24} \right)\). Xác định thời điểm trong ngày khi chiều cao của mực nước trong kênh là \(15\,\,m\).
Câu hỏi trong đề: Bộ 19 đề thi Giữa kì 1 Toán 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Do chiều cao của mực nước trong kênh là \(15\,\,m\) nên ta có:
\(3\cos \left( {\frac{\pi }{{12}}t + \frac{\pi }{3}} \right) + 12 = 15 \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{\pi }{{12}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = 1\)\( \Leftrightarrow \frac{\pi }{{12}}t + \frac{\pi }{3} = k2\pi \)\( \Leftrightarrow t = - 4 + 24k\).
Vì \(0 \le t \le 24 \Leftrightarrow 0 \le - 4 + 24k \le 24 \Leftrightarrow \frac{1}{6} \le k \le \frac{7}{6}\)
Do \(k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k = 1\). Khi đó \(t = 20\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Gọi \({u_1}\)là số tiền phải trả cho \[10\]số điện đầu tiên. \({u_1}\)=10. 800= 8000 (đồng)
\({u_2}\)là số tiền phải trả cho các số điện từ \[11\]đến \[20\]: \({u_2} = {u_1}(1 + 0,025)\)
\({u_{34}}\)là số tiền phải trả cho các số điện từ \[331\]đến \[340\]: \({u_{34}} = {u_1}{(1 + 0,025)^{33}}\)
Số tiền phải trả cho \[340\]số điện đầu tiên là: \({S_1} = {u_1}.\frac{{1 - {{\left( {1 + 0,025} \right)}^{34}}}}{{1 - \left( {1 + 0,025} \right)}} = 420903,08\)
Số tiền phỉ trả cho các số điện từ \[341\]đến \[347\]là: \({S_2} = 7.800{(1 + 0,025)^{34}} = 12965,80\)
Vậy tháng \[1\]gia đình ông A phải trả số tiền là: \(S = {S_1} + {S_2} = 433868,89\)(đồng).
Lời giải

Chọn mặt phẳng \(\left( {SCI} \right)\) chứa \(SO\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}J \in MN \subset \left( {MNC} \right)\\J \in SI \subset \left( {SIC} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow J \in \left( {SIC} \right) \cap \left( {MNC} \right)\) \( \Rightarrow CJ = \left( {SIC} \right) \cap \left( {MNC} \right)\)
Gọi \(K\) là giao điểm của \(JC\) và \(SO\) trong mặt phẳng \(\left( {SCI} \right)\).
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}K \in SO\\K \in CJ \subset \left( {CMN} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow K = SO \cap \left( {CMN} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.