Câu hỏi:

27/10/2025 9 Lưu

Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\) và có diện tích \({S_1}\). Nối bốn trung điểm \({A_1},{B_1},{C_1},{D_1}\) theo thứ tự của bốn cạnh \(AB,BC,CD,DA\) ta được hình vuông thứ hai có diện tích \({S_2}\). Tiếp tục làm như thế, ta được hình vuông thứ ba là \({A_2}{B_2}{C_2}{D_2}\) có diện tích là \({S_3}\), … và cứ tiếp tục làm như thế, ta tính được các hình vuông lần lượt có diện tích \({S_4},{S_5},...,{S_{100}}\) (hình vẽ)
Chọn A Dễ thấy \({S_1}\Leftrightarrow a = 8\) (ảnh 1)
Biết tổng \({S_1} + {S_2} + {S_3} + ... + {S_{100}} = \frac{{{2^{100}} - 1}}{{{2^{93}}}}\). Tính a?              

A. \(a = 8\)                  
B. \(a = 4\)                  
C. \(a = 2\)          
D. \(a = 1\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Chọn A
Dễ thấy \({S_1} = {a^2};\,\,{S_2} = \frac{{{a^2}}}{2};\,\,{S_3} = \frac{{{a^2}}}{4};...;{S_{100}} = \frac{{{a^2}}}{{{2^{99}}}}\).

Như vậy \({S_1},\,{S_2},{S_3},...,\,{S_{100}}\) là cấp số nhân với công bội \(q = \frac{1}{2}\).

\(S = {S_1} + {S_2} + ... + {S_{100}} = {a^2}\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}}} \right) = \frac{{{a^2}\left( {{2^{100}} - 1} \right)}}{{{2^{99}}}}\).

Theo giả thiết: \(\frac{{{a^2}\left( {{2^{100}} - 1} \right)}}{{{2^{99}}}} = \frac{{{2^{100}} - 1}}{{{2^{93}}}}\)\( \Leftrightarrow {a^2} = {2^6} = 64 \Leftrightarrow a = 8\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Qua hai đường thẳng phân biệt cắt nhau xác định được một và chỉ một mặt phẳng.             
B. Qua ba điểm phân biệt xác định được một và chỉ một mặt phẳng.
C. Qua hai đường thẳng song song xác định được một và chỉ một mặt phẳng.              
D. Qua một đường thẳng và một điểm nằm ngoài đường thẳng xác định được một và chỉ một mặt phẳng.

Lời giải

Chọn B

Ba điểm đó phải là ba điểm không thẳng hàng.

 

Lời giải

Độ cao nảy ngược lên của người đó ở lần nảy thứ nhất là \({u_1} = 9\)

Độ cao các lần nảy lần lượt tạo thành cấp số nhân có công bội là q = 0,6 \({u_n} = 9.0,{6^{n - 1}}\)

\({S_5} = \frac{{5 \cdot \left[ {1 - 0,{6^5}} \right]}}{{1 - 0,6}} \approx 11,5\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \].          
B. \[\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi \end{array} \right.\].              
C. \[\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\]. 
D. \[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP