PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày lời giải vào giấy làm bài.
Cho tứ giác \[ABCD\] có \[AC\] và \[BD\] giao nhau tại \[O\] và một điểm \[S\] không thuộc mặt phẳng\[\left( {ABCD} \right)\]. Trên đoạn \[SC\] lấy một điểm \[M\] không trùng với \[S\] và \[C\]. Xác định giao điểm của đường thẳng \[SD\] với mặt phẳng \[\left( {ABM} \right).\]
PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày lời giải vào giấy làm bài.
Cho tứ giác \[ABCD\] có \[AC\] và \[BD\] giao nhau tại \[O\] và một điểm \[S\] không thuộc mặt phẳng\[\left( {ABCD} \right)\]. Trên đoạn \[SC\] lấy một điểm \[M\] không trùng với \[S\] và \[C\]. Xác định giao điểm của đường thẳng \[SD\] với mặt phẳng \[\left( {ABM} \right).\]Quảng cáo
Trả lời:
![Cho tứ giác \[ABCD\] có \[AC\] và \[BD\] gia (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/6-1761529384.png)
Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\] và\[\left( {ABM} \right)\].
Ta có \[B\] là điểm chung thứ nhất của \[\left( {SBD} \right)\] và \[\left( {ABM} \right)\].
Trong mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\], gọi\[O = AC \cap BD\].
Trong mặt phẳng\[\left( {SAC} \right)\], gọi \[K = AM \cap SO\]. Ta có:
▪ \[K \in SO\] mà \[SO \subset \left( {SBD} \right)\] suy ra \[K \in \left( {SBD} \right)\].
▪ \[K \in AM\] mà \[AM \subset \left( {ABM} \right)\] suy ra \[K \in \left( {ABM} \right)\].
Suy ra \[K\] là điểm chung thứ hai của \[\left( {SBD} \right)\] và \[\left( {ABM} \right)\].
Do đó \[\left( {SBD} \right) \cap \left( {ABM} \right) = BK\].
Trong mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\], gọi \[N = SD \cap BK\]. Ta có:
▪ \[N \in BK\] mà \[BK \subset \left( {ABM} \right)\] suy ra \[N \in \left( {ABM} \right)\].
▪ \[N \in SD\].
Vậy \[N = SD \cap \left( {ABM} \right)\].
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì \(s = 0\), ta có:
\(2\sqrt 2 \cos \left( {7t + \frac{\pi }{3}} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \cos \left( {7t + \frac{\pi }{3}} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 7t + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)
\( \Leftrightarrow 7t = \frac{\pi }{6} + k\pi \)
\( \Leftrightarrow t = \frac{\pi }{{42}} + \frac{{k\pi }}{7}\).
Trong khoảng thời gian từ \(0\)đến \(30\) giây, ta có:
\(0 \le \frac{\pi }{{42}} + \frac{{k\pi }}{7} \le 30\)\( \Leftrightarrow - \frac{1}{6} \le k \le \frac{{210}}{\pi } - \frac{1}{6}\)
Vì
Vậy khoảng thời gian từ \(0\)đến \(30\) giây, vật đi qua vị trí cân bằng \(67\) lần.
Lời giải
Ta thấy ở phương án 1: mức lương ở mỗi năm lập thành một cấp số cộng, với
\({u_1} = 45\)(triệu đồng), \(n = 10\)(năm), công sai \(d = 3\)(triệu đồng)
Vậy \({S_{10}} = \frac{n}{2}\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right] = 5.\left[ {2.45 + 9.3} \right] = 585\,\)triệu đồng.
Ở phương án 2: mức lương ở mỗi năm lập thành một cấp số cộng, với
\({u_1} = 7\)(triệu đồng), \(n = 40\) (quý),công sai \(d = 0,5\)(triệu đồng)
Vậy \({S_{10}} = \frac{n}{2}\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right] = 20.\left[ {2.7 + 39.0,5} \right] = \,670\,\)triệu đồng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

