PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là tứ giác không có cạnh nào song song với nhau. Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), \(M\) là điểm thuộc miền trong của tam giác \(SAB\), \(I\) là giao điểm của \(AB\) và \(CD\).
a) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) là đường thẳng \(SM\).
b) Nếu \(BC\parallel AD\) thì giao tuyến của hai mặt phẳng \((MBC)\) và \((SAD)\) là đường thẳng \(d\) song song với \(AD\) và đi qua điểm \(M\).
c) Điểm \(I\) là một điểm chung của hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBD)\).
d) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBD)\) là đường thẳng \(SO\).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là tứ giác không có cạnh nào song song với nhau. Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), \(M\) là điểm thuộc miền trong của tam giác \(SAB\), \(I\) là giao điểm của \(AB\) và \(CD\).a) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) là đường thẳng \(SM\).
b) Nếu \(BC\parallel AD\) thì giao tuyến của hai mặt phẳng \((MBC)\) và \((SAD)\) là đường thẳng \(d\) song song với \(AD\) và đi qua điểm \(M\).
c) Điểm \(I\) là một điểm chung của hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBD)\).
d) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBD)\) là đường thẳng \(SO\).
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) |
S |
b) |
S |
c) |
S |
d) |
Đ |
(Sai) Điểm \(I\) là một điểm chung của hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBD)\)
(Vì): Xét hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBD)\).
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S \in (SAC),S \in (SBD)}\\{O \in AC,AC \subset (SAC)}\\{O \in BD,BD \subset (SBD)}\end{array}} \right.\) nên giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBD)\) là đường thẳng \(SO\), mà \(SO\) không đi qua điểm \(I\).
(Đúng) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBD)\) là đường thẳng \(SO\)
(Vì): Xét hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S \in (SAB)}\\{S \in (SCD)}\end{array}} \right.\) nên \(S\) là một điểm chung của hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\).
Mặt khác \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I \in AB,AB \subset (SAB)}\\{I \in CD,CD \subset (SCD)}\end{array}} \right.\) nên \(I \in (SAB) \cap (SCD)\).
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) là đường thẳng \(SI\).
(Sai) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) là đường thẳng \(SM\)
(Vì): Nếu \(BC\parallel AD\), xét hai mặt phẳng \((MBC)\) và \((SAD)\).
Trong mặt phẳng \((SAB)\) gọi \(E\) là giao điểm của \(BM\) và \(SA\), ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{E \in BM,BM \subset (MBC)}\\{E \in SA,SA \subset (SAD)}\end{array}} \right. \Rightarrow E \in (MBC) \cap (SAD)\).
Mặt khác, có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BC\parallel AD}\\{BC \subset (MBC)}\\{AD \subset (SAD)}\end{array}} \right.\) nên giao tuyến của hai mặt phẳng \((MBC)\) và \((SAD)\) là đường thẳng \(d\) song song với \(AD\) và đi qua điểm \(E\).
(Sai) Nếu \(BC\parallel AD\) thì giao tuyến của hai mặt phẳng \((MBC)\) và \((SAD)\) là đường thẳng \(d\) song song với \(AD\) và đi qua điểm \(M\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi \({u_n}\)là số tiền bạn An nợ ngân hàng sau \(n\) năm
Ta có: \({u_1} = {u_{n - 1}} + {u_{n - 1}}.0,04 = {u_{n - 1}}.1,04\)
Ta có dãy số: \(\left( {{u_n}} \right)\)lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = 40 + 40.0,04 = 41,6\) (triệu đồng) và công bội \(q = 1,04\)
Vậy số tiền bạn An nợ ngân hàng sau 4 năm là:
\({u_4} = {u_1}.{q^3} = 41,6.1,{04^3} = 46,8\)(triệu đồng).
Lời giải
Huyết áp là \[120\] mmHg khi
\[\begin{array}{l}P\left( t \right) = 120 \Leftrightarrow 110 + 10\sin \left( {\frac{{5\pi }}{2}t} \right) = 120 \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{5\pi }}{2}t} \right) = 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \frac{{5\pi }}{2}t = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow t = \frac{{1 + 4k}}{5}\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\]
Xét \(0\, < t < 5\, \Rightarrow \,\,0\, < \,\,\frac{{1 + 4k}}{5}\, < \,5\, \Leftrightarrow \, - \frac{1}{4}\, < \,k\, < \,6\,\, \Leftrightarrow \,\,k\, \in \,\,\left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\) vì \[k \in \mathbb{Z}.\]
Vậy trong khoảng từ \(0\)đến \(5\)giây có\(6\) lần huyết áp là \[120\] mmHg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

