Câu hỏi:

27/10/2025 62 Lưu

Cho hình vuông \[{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\] có diện tích \[{S_1}\]. Gọi \[{A_n},\,{B_n},\,{C_n},\,{D_n}\,\,\left( {n \in \mathbb{N},\,n \ge 2} \right)\] lần lượt là trung điểm của \[{A_{n - 1}}{B_{n - 1}},\,{B_{n - 1}}{C_{n - 1}},\,{C_{n - 1}}{D_{n - 1}},\,{D_{n - 1}}{A_{n - 1}}\]. Hình vuông \[{A_n}{B_n}{C_n}{D_n}\] có diện tích \[{S_n}\]. Tính giới hạn tổng diện tích \[n\] hình vuông đầu tiên.              

A.  \[2{S_1}\].             
B.  \[S_1^2\].              
C.  \[\frac{{{S_1}}}{2}\].               
D. \[{S_1}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A

Chọn D  Đặt \[{A_1}{B_1} (ảnh 1)

Đặt \[{A_1}{B_1} = a \Rightarrow {S_1} = {a^2}\].

Ta có

\[{A_2}{B_2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\,\, \Rightarrow {S_2} = \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{1}{2}{S_1}\]

\[{A_3}{B_3} = \frac{a}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow {S_3} = \frac{{{a^2}}}{4} = \frac{1}{2}{S_2}\]

\[{A_4}{B_4} = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\,\, \Rightarrow {S_4} = \frac{{{a^2}}}{8} = \frac{1}{2}{S_3}\]

……….

Suy ra dãy số \[{S_1},\,{S_2},\,{S_3},...,\,{S_n},...\] là cấp số nhân có công bội \[q = \frac{1}{2}\] nên \[{S_n} = {S_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}} = {S_1}.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 2{S_1}\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right]\]

Do đó \[\lim {S_n} = \lim \left( {{S_1}\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right]} \right) = 2{S_1}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)

Đ

b)

Đ

c)

S

d)

Đ

 

(Đúng) Hàm số tập xác định là \(\mathcal{D} = \mathbb{R}\)

(Vì): Đún. Vì hàm số đã cho là hàm cơ bản nên có tập xác định là \(\mathcal{D} = \mathbb{R}\).

(Sai) Hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = 12\pi \)

(Vì): Vì hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{{\left| {\frac{\pi }{6}} \right|}} = 12\).

(Đúng) Hàm số là hàm số chẵn

(Vì): Vì \(y = f(x) = 2\sin \left( {\frac{{5\pi }}{2} - \frac{{\pi x}}{6}} \right) + 11 = 2\sin \left( {2\pi  + \frac{\pi }{2} - \frac{{\pi x}}{6}} \right) + 11 = 2\cos \left( {\frac{{\pi x}}{6}} \right) + 11\).

Tập xác định \(\mathcal{D} = \mathbb{R}\).

Với \(x \in \mathcal{D} \Rightarrow  - x \in \mathcal{D}\).

Ta có \(f( - x) = 2\cos \left( {\frac{{\pi ( - x)}}{6}} \right) + 11 = 2\cos \left( {\frac{{\pi x}}{6}} \right) + 11 = f(x)\).

Vậy \(f(x) = f( - x)\) nên hàm số đã cho là hàm số chẵn.

(Đúng) Giá trị lớn nhất của hàm số là \(13\)

(Vì): Vì

\( - 1 \le \cos \left( {\frac{{\pi x}}{6}} \right) \le 1 \Leftrightarrow  - 2 \le 2\cos \left( {\frac{{\pi x}}{6}} \right) \le 2 \Leftrightarrow 9 \le 2\cos \left( {\frac{{\pi x}}{6}} \right) + 11 \le 13 \Leftrightarrow 9 \le y \le 13.\)

Vậy hàm số có giá trị lớn nhất bằng \(13\).

Câu 6

A. Ngũ giác.                                                   
B. Hình bình hành.              
C. Hình thang.                                                
D. Tam giác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP