Câu hỏi:

27/10/2025 11 Lưu

Cho hình vuông \[{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\] có diện tích \[{S_1}\]. Gọi \[{A_n},\,{B_n},\,{C_n},\,{D_n}\,\,\left( {n \in \mathbb{N},\,n \ge 2} \right)\] lần lượt là trung điểm của \[{A_{n - 1}}{B_{n - 1}},\,{B_{n - 1}}{C_{n - 1}},\,{C_{n - 1}}{D_{n - 1}},\,{D_{n - 1}}{A_{n - 1}}\]. Hình vuông \[{A_n}{B_n}{C_n}{D_n}\] có diện tích \[{S_n}\]. Tính giới hạn tổng diện tích \[n\] hình vuông đầu tiên.              

A.  \[2{S_1}\].             
B.  \[S_1^2\].              
C.  \[\frac{{{S_1}}}{2}\].               
D. \[{S_1}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A

Chọn D  Đặt \[{A_1}{B_1} (ảnh 1)

Đặt \[{A_1}{B_1} = a \Rightarrow {S_1} = {a^2}\].

Ta có

\[{A_2}{B_2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\,\, \Rightarrow {S_2} = \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{1}{2}{S_1}\]

\[{A_3}{B_3} = \frac{a}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow {S_3} = \frac{{{a^2}}}{4} = \frac{1}{2}{S_2}\]

\[{A_4}{B_4} = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\,\, \Rightarrow {S_4} = \frac{{{a^2}}}{8} = \frac{1}{2}{S_3}\]

……….

Suy ra dãy số \[{S_1},\,{S_2},\,{S_3},...,\,{S_n},...\] là cấp số nhân có công bội \[q = \frac{1}{2}\] nên \[{S_n} = {S_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}} = {S_1}.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 2{S_1}\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right]\]

Do đó \[\lim {S_n} = \lim \left( {{S_1}\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right]} \right) = 2{S_1}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)

Đ

b)

S

c)

Đ

d)

S


(Sai) Có đúng \(2\) mặt phẳng phân biệt chứa điểm \(O\) trong các mặt phẳng được tạo từ \(5\) điểm \(S,A,B,C,D\)
(Vì): Vì các mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu chứa điểm \(O\) gồm \((SAC);(SBD);(ABCD)\).
(Đúng) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((MBD)\) và \((SAC)\) là đường thẳng \(OM\)
(Vì): Vì ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{M \in (MBD)({\rm{v\`i}}M \in SA)}\end{array}} \right. \Rightarrow M \in (MBD) \cap (SAC)(1)\).
Tương tự \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{O \in (MBD)({\rm{v\`i}}O \in BD)({\rm{v\`i}}O \in AC)}\end{array}} \right. \Rightarrow O \in (MBD) \cap (SAC)(2)\).
Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \(OM = (SAC) \cap (MBD)\).
(Sai) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((DMN)\) và \((SAC)\) là đường thẳng \(ME\) với \(E\) là trung điểm của đoạn thẳng \(OC\)
(Vì): Vì ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{M \in (DMN)}\\{M \in (SAC)({\rm{v\`i}}M \in SA)}\end{array}} \right. \Rightarrow M \in (DMN) \cap (SAC)(3)\).
Trong mặt phẳng \((ABCD)\) gọi \(E = DN \cap AC\).
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{E \in (DMN)({\rm{v\`i}}E \in DN)}\\{E \in (SAC)({\rm{v\`i}}E \in AC)}\end{array}} \right. \Rightarrow E \in (DMN) \cap (SAC)(4)\).
Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra \(ME = (DMN) \cap (SAC)\).
Tam giác \(BCD\) có \(E = DN \cap OC\) và \(DN,OC\) là hai đường trung tuyến.
Suy ra \(E\) là trọng tâm của tam giác \(BCD\).
(Đúng) Giao điểm giữa đường thẳng \(CM\) và mặt phẳng \((SBD)\) là trọng tâm tam giác \(SAC\)
(Vì): Vì trong mặt phẳng \((SAC)\) gọi \(F = CM \cap SO\).
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{F \in CM}\\{F \in (SAC)({\rm{v\`i}}F \in SO \subset (SAC))}\end{array}} \right. \Rightarrow F = CM \cap (SAC)\).
Tam giác \(SAC\) có \(F = CM \cap SO\) và \(SO,CM\) là hai đường trung tuyến.
Suy ra \(F\) là trọng tâm của tam giác \(SAC\).

Câu 7

A. \({u_n} = {u_1} - nd\).                             
B. \({u_n} = {u_1} + nd\).              
C. \({u_n} = {u_1} + \left( {n + 1} \right)d\).     
D. \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP