Câu hỏi:

27/10/2025 919 Lưu

Khi nuôi tôm thẻ trong ao, một kỹ sư thủy sản đã thống kê được nếu mỗi mét vuông mặt ao thả \(x\) con tôm giống thì cuối mỗi vụ con tôm có cân nặng trung bình là \(108 - {x^2}\).

              a) Để lượng tôm thu được tăng lên thì mật độ tôm giống thả vào ao là từ 6 đến 10 con/\({m^2}\).

              b) Sau mỗi vụ khối lượng tôm trung bình trong mỗi mét vuông mặt ao là \(\left( {108 - {x^2}} \right)x\).

              c) Khi thả 10 con tôm giống /\({m^2}\) thì lượng tôm thu được là \(0,8\,\,kg/{m^2}\).

              d) Để sản lượng tôm lớn nhất thì nên thả 6 con tôm/\({m^2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

S

b)

S

c)

S

d)

S

 

Khối tôm trung bình trong mỗi mét vuông ao nuôi là \(M\left( x \right) = \left( {108 - {x^2}} \right)x\).Khi \(x = 10\), \(M\left( {10} \right) = 10.8 = 80\left( {gam} \right) = 0,08\,kg\).Để tôm phát triển được, \(x > 0;\,\,\,{x^2} \le 108\) nên \(0 < x \le 10,39\).

Xét hàm số \(M\left( x \right) = \left( {108 - {x^2}} \right)x =  - {x^3} + 108x,\).

Có \(M'\left( x \right) =  - 3{x^2} + 108 =  - 3\left( {{x^2} - 36} \right)\); \(M'\left( x \right) = 0 \Rightarrow x = 6\).

Ta có BBT

(a)b.c. Khi \(m = 1 \Leftrightarrow (ảnh 1)
Để sản lượng tôm lớn nhất thì nên thả 6 con tôm/\({m^2}\).Lượng tôm thu được tăng lên khi hàm số \(M\left( x \right)\)đồng biến. Dựa vào bảng biến thiên ta có \(x \in \left( {0;6} \right)\), hay mật độ tôm không quá 6 con/\({m^2}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Dựa vào hình 2 ta thấy đồ thị hàm số \(y = f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\left( {a < 0} \right)\) và đường thẳng \(y = 30\) cắt nhau tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \(x = 0;x = 50;x = 80.\)

\( \Rightarrow a{x^3} + b{x^2} + cx + d\, = 30 \Leftrightarrow a{x^3} + b{x^2} + cx + d - 30 = 0\)có 3 nghiệm phân biệt \(x = 0;x = 50;x = 80.\)

\( \Rightarrow a{x^3} + b{x^2} + cx + d - 30 = ax\left( {x - 50} \right)\left( {x - 80} \right) = a\left( {{x^3} - 130{x^2} + 4000x} \right)\)

Suy ra \(f\left( x \right) = a\left( {{x^3} - 130{x^2} + 4000x} \right) + 30\) \( \Rightarrow f'\left( x \right) = a\left( {3{x^2} - 260x + 4000} \right)\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 20\,\,\left( {TM} \right)}\\{x = \frac{{200}}{3}\,\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\).

Theo bài ra độ cao nhỏ nhất bằng 6 hay \(f\left( {20} \right) = 6 \Leftrightarrow a =  - \frac{1}{{1500}}\)

Độ cao lớn nhất mà tàu lượn siêu tốc đạt được là \(f\left( {\frac{{200}}{3}} \right) = \frac{{3230}}{{81}} \approx 39,9.\)

Lời giải

a)

Đ

b)

Đ

c)

Đ

d)

Đ

 

(a)  \(\overrightarrow {AB}  = (1 - 4; - 1 - 2;2 + 1) = ( - 3; - 3;3)\)

(b) \(\overrightarrow {AB}  = (1 - 4; - 1 - 2;2 + 1) = ( - 3; - 3;3) \Rightarrow |\overrightarrow {AB} | = \sqrt {{{( - 3)}^2} + {{( - 3)}^2} + {3^2}}  = 3\sqrt 3 \)

(c) Gọi \(M(x;y;z)\) thì \(\overrightarrow {MC}  = ( - x; - 2 - y,3 - z)\).

\({\rm{ V\`i  }}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CM}  = \vec 0 \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {MC}  \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - x =  - 3}\\{ - 2 - y =  - 3}\\{3 - z = 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 1}\\{z = 0}\end{array}} \right..{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{M(3; }}1;0)} \right.{\rm{. }}\)

(d) Vì \[N\] thuộc mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\] nên tọa độ điểm \[N\] là \(N(x;y;0)\)

Тa có: \(\overrightarrow {AN} (x - 4;y - 2;1);\overrightarrow {BN} (x - 1;y + 1; - 2)\)

Để \(A,B,N\) thẳng hàng thì hai vectơ \(\overrightarrow {AN} ,\overrightarrow {BN} \) cùng phương. Do đó, \(\overrightarrow {AN}  = k\overrightarrow {BN} \) (với \(k\) là số thực bất kì)

Suy ra, \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 4 = k(x - 1)}\\{y - 2 = k(y + 1)}\\{1 =  - 2k}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 4 =  - \frac{1}{2}(x - 1)}\\{y - 2 =  - \frac{1}{2}(y + 1)}\\{k = \frac{{ - 1}}{2}}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 1}\end{array}} \right.} \right.} \right.\). Vậy \[N\left( {3;1;0} \right)\]

Câu 4

A. \[D\left( { - 12; - 1;3} \right)\].                 
B. \[\left[ \begin{array}{l}D\left( { - 8; - 7;1} \right)\\D\left( {12;1; - 3} \right)\end{array} \right.\].              
C. \[D\left( {8;7; - 1} \right)\].                      
D. \[\left[ \begin{array}{l}D\left( {8;7; - 1} \right)\\D\left( { - 12; - 1;3} \right)\end{array} \right.\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Cho hàm số \(y = f(x) = {x^3} + 8{x^2} + 5x + 1.\)

              a) Đạo hàm \(f'(x) = 3{x^2} + 8x + 5.\)

              b) Hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm cùng phía so với trục \[Oy.\]

              c) \(f(0) < f(x)\)với mọi \(x \in \mathbb{R}.\)

              d) Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP