Câu hỏi:

28/10/2025 481 Lưu

Cho ba vectơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \]không đồng phẳng. Xét các vectơ \[\overrightarrow x = 2\overrightarrow a - \overrightarrow b ;\overrightarrow y = - 4\overrightarrow a + 2\overrightarrow b ;\overrightarrow z = - 3\overrightarrow b - 2\overrightarrow c \]. Chọn khẳng định đúng?              

A. Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y \]không cùng phương.                                                  
B. Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow z \]cùng phương.              
C. Ba vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]đồng phẳng.                               
D. Hai vectơ\[\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]cùng phương.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

*Hai vectơ\[\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]cùng phương \( \Leftrightarrow \)\(\exists k:\overrightarrow y  = k\overrightarrow z  \Leftrightarrow  - 4\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b  = k\left( { - 3\overrightarrow b  - 2\overrightarrow c } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 = k.0\\2 =  - 3k\\0 =  - 2k\end{array} \right.\)

Do HPT vô nghiệm suy ra hai vectơ\[\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]không cùng phương nên loại đáp án A

*Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y \]cùng phương

\( \Leftrightarrow \)tồn tại \(k \ne 0:\overrightarrow x  = k\overrightarrow y  \Leftrightarrow 2\overrightarrow a  - \overrightarrow b  = k\left( { - 4\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 =  - 4k\\ - 1 = 2k\end{array} \right. \Leftrightarrow k = \frac{{ - 1}}{2}\)

suy ra hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y \] cùng phương. nên loại đáp án B

* Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow z \]cùng phương \( \Leftrightarrow \)tồn tại \(k \ne 0:\overrightarrow x  = k\overrightarrow z  \Leftrightarrow 2\overrightarrow a  - \overrightarrow b  = k\left( { - 3\overrightarrow b  - 2\overrightarrow c } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 = 0.k\\ - 1 =  - 3k\\0 =  - 2k\end{array} \right.\)

Do HPT vô nghiệm suy ra hai vectơ không cùng phương nên loại đáp án C

* Do \[\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]không cùng phương

\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]đồng phẳng \( \Leftrightarrow \)\(\exists \alpha ,\beta  \in \mathbb{R}:\overrightarrow x  = \alpha \overrightarrow y  + \beta \overrightarrow z  \Leftrightarrow 2\overrightarrow a  - \overrightarrow b  = \alpha \left( { - 4\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right) + \beta \left( { - 3\overrightarrow b  - 2\overrightarrow c } \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4\alpha  = 2\\2\alpha  - 3\beta  =  - 1\\ - 2\beta  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\alpha  =  - \frac{1}{2}\\\beta  = 0\end{array} \right.\). Vậy chọn đáp án D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(\vec P = m\vec g\) suy ra \(P = mg = 20.10 = 200\left( {{\rm{\;N}}} \right)\).

Vậy trọng lực tác dụng lên em bé là 200 N.

Ta có \(A = P \cdot s \cdot \cos \left( {\vec P,\vec s} \right) = 200 \cdot 2 \cdot \cos {80^ \circ } \approx 69\) (J).

Vậy công sinh bởi trọng lực \(\vec P\) khi em bé trượt hết chiều dài cầu trượt là 306 J.

Lời giải

a)

S

b)

Đ

c)

S

d)

Đ

(a) Đúng: Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng ta tính được

\(AB = CD = \sqrt {10} ;AC = BD = \sqrt {13} ;AD = BC = \sqrt 5 \)

Vậy tứ diện \(ABCD\) có các cạnh đối đôi một bằng nhau

(b) Sai: Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1;0;3} \right),\overrightarrow {CD}  = \left( { - 1;0; - 3} \right)\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa \(AB\) và \(CD\)

\(\cos \varphi  = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right) = \frac{{\left| { - 8} \right|}}{{\sqrt {10} .\sqrt {10} }} = \frac{4}{5}\)

Vậy góc giữa \(AB\) và \(CD\) là \(\varphi  = \arccos 0,8\)

(c) Sai: Lấy \[I\] trung điểm của \(AB,J\) là trung điểm của \(CD\)

\(\Delta ACD = \Delta BCD\)(c.c.c) nên 2 đường trung tuyến tương ứng \(AJ = BJ\).

Vậy \(\Delta AJB\) cân đỉnh \(J\) nên \[IJ\] vuông góc với \(AB\) tại \(I\).

Tương tự \(\Delta ICD\) cân đỉnh \[I\] nên \[IJ\] vuông góc với \(CD\) tại \(J\).

Vậy \[IJ\] là đường vuông góc chung của \(AB\) và \(CD\) ta được \(I\left( {\frac{3}{2};1;\frac{3}{2}} \right)\) và \(J\left( {\frac{3}{2}; - 1;\frac{3}{2}} \right)\)

Vậy khoảng cách giữa \(AB\) và \(CD\) chính là độ dài đoạn vuông góc chung \(IJ\).

\(d\left( {AB;CD} \right) = II = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{2} - \frac{3}{2}} \right)}^2} + {{\left[ {1 - \left( { - 1} \right)} \right]}^2} + {{\left( {\frac{3}{2} - \frac{3}{2}} \right)}^2}}  = 2\)

(d) Đúng: Theo kết quả câu 3. Lấy \[G\] là trung điểm của \(IJ\) ta được:

\(GA = GB\)vì \(\Delta GAB\) cân đỉnh \(G\);\(GC = GD\) vì \(\Delta GCD\) cân đỉnh \(G\)

Mà \(GA = \sqrt {G{I^2} + I{A^2}} \) mà \(GI = GJ,IA = ID\) và \(GC = \sqrt {G{J^2} + I{D^2}} \)

Do đó \(GA = GB = GC = GD = R\)

Do đó \[G\]: Tâm mặt cầu ngoại tuyến khối tứ diện \(ABCD:G\left( {\frac{3}{2};0;\frac{3}{2}} \right)\) và bán kính của mặt cầu là \(R = GA = \frac{{\sqrt {14} }}{2}\) (\[G\]: cũng chính là trọng tâm của khối tứ diện gần đều \(ABCD\))

Câu 5

A.  \(10\).                    
B. \(16\).                    
C.  \(12\).              
D.  \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(m = - 1\,;\,M = 0\).                                
B. \(m = - 5\,;\,M = 0\).              
C. \(m = - 5\,;\,M = - 1\).                             
D. \(m = - 2\,;\,M = 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP