Câu hỏi:

28/10/2025 2,778 Lưu

Một em bé cân nặng \(m = 20{\rm{\;kg}}\) trượt trên cầu thang trượt dài 2 m. Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là \({40^ \circ }\). Cho biết công \(A\left( J \right)\) sinh bởi một lực \(\vec F\) có độ dịch chuyển \(\vec d\) được tính theo công thức \(\vec A = \vec F \cdot \vec d\). Hãy tính công sinh bởi trọng lực \(\vec P\) khi em bé trượt hết chiều dài cầu trượt biết \(g \approx 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). (làm tròn đến hàng đơn vị).
Một em bé cân nặng \(m = 20{\rm{\;kg}}\) trượt trên cầu than (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(\vec P = m\vec g\) suy ra \(P = mg = 20.10 = 200\left( {{\rm{\;N}}} \right)\).

Vậy trọng lực tác dụng lên em bé là 200 N.

Ta có \(A = P \cdot s \cdot \cos \left( {\vec P,\vec s} \right) = 200 \cdot 2 \cdot \cos {80^ \circ } \approx 69\) (J).

Vậy công sinh bởi trọng lực \(\vec P\) khi em bé trượt hết chiều dài cầu trượt là 306 J.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)

S

b)

Đ

c)

S

d)

Đ

(a) Đúng: Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng ta tính được

\(AB = CD = \sqrt {10} ;AC = BD = \sqrt {13} ;AD = BC = \sqrt 5 \)

Vậy tứ diện \(ABCD\) có các cạnh đối đôi một bằng nhau

(b) Sai: Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1;0;3} \right),\overrightarrow {CD}  = \left( { - 1;0; - 3} \right)\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa \(AB\) và \(CD\)

\(\cos \varphi  = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right) = \frac{{\left| { - 8} \right|}}{{\sqrt {10} .\sqrt {10} }} = \frac{4}{5}\)

Vậy góc giữa \(AB\) và \(CD\) là \(\varphi  = \arccos 0,8\)

(c) Sai: Lấy \[I\] trung điểm của \(AB,J\) là trung điểm của \(CD\)

\(\Delta ACD = \Delta BCD\)(c.c.c) nên 2 đường trung tuyến tương ứng \(AJ = BJ\).

Vậy \(\Delta AJB\) cân đỉnh \(J\) nên \[IJ\] vuông góc với \(AB\) tại \(I\).

Tương tự \(\Delta ICD\) cân đỉnh \[I\] nên \[IJ\] vuông góc với \(CD\) tại \(J\).

Vậy \[IJ\] là đường vuông góc chung của \(AB\) và \(CD\) ta được \(I\left( {\frac{3}{2};1;\frac{3}{2}} \right)\) và \(J\left( {\frac{3}{2}; - 1;\frac{3}{2}} \right)\)

Vậy khoảng cách giữa \(AB\) và \(CD\) chính là độ dài đoạn vuông góc chung \(IJ\).

\(d\left( {AB;CD} \right) = II = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{2} - \frac{3}{2}} \right)}^2} + {{\left[ {1 - \left( { - 1} \right)} \right]}^2} + {{\left( {\frac{3}{2} - \frac{3}{2}} \right)}^2}}  = 2\)

(d) Đúng: Theo kết quả câu 3. Lấy \[G\] là trung điểm của \(IJ\) ta được:

\(GA = GB\)vì \(\Delta GAB\) cân đỉnh \(G\);\(GC = GD\) vì \(\Delta GCD\) cân đỉnh \(G\)

Mà \(GA = \sqrt {G{I^2} + I{A^2}} \) mà \(GI = GJ,IA = ID\) và \(GC = \sqrt {G{J^2} + I{D^2}} \)

Do đó \(GA = GB = GC = GD = R\)

Do đó \[G\]: Tâm mặt cầu ngoại tuyến khối tứ diện \(ABCD:G\left( {\frac{3}{2};0;\frac{3}{2}} \right)\) và bán kính của mặt cầu là \(R = GA = \frac{{\sqrt {14} }}{2}\) (\[G\]: cũng chính là trọng tâm của khối tứ diện gần đều \(ABCD\))

Lời giải

a)

S

b)

Đ

c)

Đ

d)

S

 

Gọi số tiền cần tăng giá mỗi chiếc khăn là \(x\).

Vì cứ tăng giá thêm \(1\) thì số khăn bán ra giảm \(100\) chiếc nên tăng \(x\) thì số xe khăn bán ra giảm \(100x\) chiếc.

Do đó tổng số khăn bán ra mỗi tháng là: \(3000 - 100x\) chiếc.

Lúc đầu bán với giá \(30\), mỗi chiếc khăn có lãi \(12\). Sau khi tăng giá, mỗi chiếc khăn thu được số lãi là: \(12 + x\).

Do đó tổng số lợi nhuận một tháng thu được sau khi tăng giá là:

\(f\left( x \right) = \left( {3000 - 100x} \right)\left( {12 + x} \right)\).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {3000 - 100x} \right)\left( {12 + x} \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có: \(f\left( x \right) =  - 100{x^2} + 1800x + 36000\).

\(f'\left( x \right) =  - 200x + 1800\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow  - 200x + 1800 = 0 \Leftrightarrow x = 9\)

Lập bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\left( {0;\, + \infty } \right)\) ta thấy hàm số đạy giá trị lớn nhất khi

\[x = 9\]

Như vậy, để thu được lợi nhuận cao nhất thì cơ sở sản xuất cần tăng giá bán mỗi chiếc khăn là \(9.000\) đồng, tức là mỗi chiếc khăn bán với giá mới là\(39.000\) đồng.

Câu 4

A.  \(10\).                    
B. \(16\).                    
C.  \(12\).              
D.  \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y \]không cùng phương.                                                  
B. Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow z \]cùng phương.              
C. Ba vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]đồng phẳng.                               
D. Hai vectơ\[\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]cùng phương.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(m = - 1\,;\,M = 0\).                                
B. \(m = - 5\,;\,M = 0\).              
C. \(m = - 5\,;\,M = - 1\).                             
D. \(m = - 2\,;\,M = 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP