Câu hỏi:

28/10/2025 122 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 3}}{{x + 2}}\) có đồ thị là đường cong \((C)\).

              a) Biết hàm số có 2 điểm cực trị khi đó tổng của giá trị cực đại và giá trị cực tiểu bằng \( - 4\).

              b) Để phương trình \({x^2} + 3x + 3 = m|x + 2|\) có 4 nghiệm phân biệt thì \(m > 2\).

              c) Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {0;1} \right)\).

d) Phương trình tiếp tuyến với \((C)\) vuông góc với đường thẳng \(x - 3y - 6 = 0\) đi qua điểm \(B\left( { - \frac{3}{2},\frac{3}{2}} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

S

b)

S

c)

Đ

d)

Đ

 

a)b) \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 3}}{{x + 2}} = x + 1 + \frac{1}{{x + 2}}\)

Tâp xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{  - 2\} \)

\(\begin{array}{l}{y^\prime } = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{{{(x + 2)}^2}}},{y^\prime } = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 \Rightarrow y = 1}\\{x =  - 3 \Rightarrow y =  - 3}\end{array}} \right.\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2 \pm } y =  \pm \infty :x =  - 2{\rm{ l\`a  tcd }}\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm x} y = x + 1 \Rightarrow y = x + 1{\rm{ l\`a  tcx}}\end{array}\)

Bảng biến thiên:

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x + (ảnh 1)

\(x = 0 \Rightarrow y = \frac{3}{2}\)

Đồ thị không cắt trục \(Ox\)

Đồ thị:

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x + (ảnh 2)

Đường thẳng \(x - 3y - 6 = 0\) có hệ số góc \({k_1} = \frac{1}{3} \Rightarrow \) tiếp tuyến của

(C) vuông góc với đường thẳng này có hệ số góc \({k_2} =  - 3\)

Xét phương trình \(y_x^\prime  =  - 3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{{{(x + 2)}^2}}} =  - 3 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne  - 2}\\{{x^2} + 4x + 3 =  - 3{x^2} - 12x - 12}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne  - 2}\\{4{x^2} + 16x + 15 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - \frac{5}{2} \Rightarrow y =  - \frac{7}{2}}\\{x =  - \frac{3}{2} \Rightarrow y = \frac{3}{2}}\end{array}} \right.} \right.\end{array}\)

Tại \(A\left( { - \frac{5}{2}, - \frac{7}{2}} \right)\) có tiếp tuyến \(\left( {{T_1}} \right):y =  - 3\left( {x + \frac{5}{2}} \right) - \frac{7}{2} \Leftrightarrow y =  - 3x - 11\)

Tại \(B\left( { - \frac{3}{2},\frac{3}{2}} \right)\) có tiếp tuyến \(\left( {{T_2}} \right):y =  - 3\left( {x + \frac{3}{2}} \right) + \frac{3}{2} \Leftrightarrow y =  - 3x - 3\)\[{x^2} + 3x + 3 = m|x + 2| \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne  - 2}\\{\frac{{{x^2} + 3x + 3}}{{\left| {x + 2} \right|}} = m}\end{array}} \right.\]

\( \Rightarrow \)Số giao điểm của đồ thị \(\left( {{C_1}} \right)\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}y&{ = \frac{{{x^2} + 3x + 3}}{{|x + 2|}}}\\{}&{ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{x^2} + 3x + 3}}{{x + 2}}}&{{\rm{ (1):  }}x >  - 2}\\{ - \left( {\frac{{{x^2} + 3x + 3}}{{x + 2}}} \right)}&{{\rm{ (2):  }}x <  - 2}\end{array}} \right.}\end{array}\)

(1): bên phải tiệm cận đứng: giữ nguyên \((C)\)

(2): bên trái tiệm cận đứng: lấy đối xứng của \((C)\) qua trục \(Ox\) \(\left( {{C_1}} \right)\) là đường có nét liền, đậm

Số giao điểm của \(\left( {{C_1}} \right)\) và đường thẳng \(y = m\) là số nghiệm của phương trình.

Vị trí của đường thẳng \(y = m\) để có 4 giao điểm với \(\left( {{C_1}} \right)\) là \(m > 3\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(\vec P = m\vec g\) suy ra \(P = mg = 20.10 = 200\left( {{\rm{\;N}}} \right)\).

Vậy trọng lực tác dụng lên em bé là 200 N.

Ta có \(A = P \cdot s \cdot \cos \left( {\vec P,\vec s} \right) = 200 \cdot 2 \cdot \cos {80^ \circ } \approx 69\) (J).

Vậy công sinh bởi trọng lực \(\vec P\) khi em bé trượt hết chiều dài cầu trượt là 306 J.

Lời giải

a)

S

b)

Đ

c)

Đ

d)

S

 

Gọi số tiền cần tăng giá mỗi chiếc khăn là \(x\).

Vì cứ tăng giá thêm \(1\) thì số khăn bán ra giảm \(100\) chiếc nên tăng \(x\) thì số xe khăn bán ra giảm \(100x\) chiếc.

Do đó tổng số khăn bán ra mỗi tháng là: \(3000 - 100x\) chiếc.

Lúc đầu bán với giá \(30\), mỗi chiếc khăn có lãi \(12\). Sau khi tăng giá, mỗi chiếc khăn thu được số lãi là: \(12 + x\).

Do đó tổng số lợi nhuận một tháng thu được sau khi tăng giá là:

\(f\left( x \right) = \left( {3000 - 100x} \right)\left( {12 + x} \right)\).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {3000 - 100x} \right)\left( {12 + x} \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có: \(f\left( x \right) =  - 100{x^2} + 1800x + 36000\).

\(f'\left( x \right) =  - 200x + 1800\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow  - 200x + 1800 = 0 \Leftrightarrow x = 9\)

Lập bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\left( {0;\, + \infty } \right)\) ta thấy hàm số đạy giá trị lớn nhất khi

\[x = 9\]

Như vậy, để thu được lợi nhuận cao nhất thì cơ sở sản xuất cần tăng giá bán mỗi chiếc khăn là \(9.000\) đồng, tức là mỗi chiếc khăn bán với giá mới là\(39.000\) đồng.

Câu 5

A.  \(10\).                    
B. \(16\).                    
C.  \(12\).              
D.  \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(m = - 1\,;\,M = 0\).                                
B. \(m = - 5\,;\,M = 0\).              
C. \(m = - 5\,;\,M = - 1\).                             
D. \(m = - 2\,;\,M = 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y \]không cùng phương.                                                  
B. Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow z \]cùng phương.              
C. Ba vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]đồng phẳng.                               
D. Hai vectơ\[\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]cùng phương.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP