Câu hỏi:

29/10/2025 72 Lưu

Question 7-12. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each space in the following passage.

The (7) ______ rise of wearable technology has opened new doors for personal health monitoring. Devices like smartwatches and fitness trackers (8) ______ people to monitor their heart rate, steps, and sleep patterns. This data can then be (9) ______ to health apps for analysis. In the future, wearable technology is expected to include more advanced medical features, such as monitoring blood sugar levels and detecting irregular heartbeats. These devices will (10) ______ a major role in preventative healthcare. As technology advances, wearables will become smaller, more accurate, and integrated (11) ______ our everyday lives. The (12) ______ for wearable technology are extensive and ever-growing.

The (7) ______ rise of wearable technology has opened new doors for personal health monitoring.

recent

late

early

lately

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. recent (adj): gần đây

B. late (adj): muộn

C. early (adj): sớm

D. lately (adv): gần đây (trạng từ)

Ta có cụm recent rise: sự gia tăng gần đây

→ The recent rise of wearable technology has opened new doors for personal health monitoring.

Dịch nghĩa: Sự gia tăng gần đây của công nghệ thiết bị đeo đã mở ra những cánh cửa mới cho việc theo dõi sức khỏe cá nhân.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Devices like smartwatches and fitness trackers (8) ______ people to monitor their heart rate, steps, and sleep patterns.

allow

let

admit

accept

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. allow (v): cho phép

B. let (v): cho phép

C. admit (v): thừa nhận

D. accept (v): chấp nhận

Cấu trúc: allow somebody to do something = let sb do sth: cho phép ai làm gì.

→ Devices like smartwatches and fitness trackers allow people to monitor their heart rate...

Dịch nghĩa: Các thiết bị như đồng hồ thông minh và máy theo dõi thể dục cho phép con người theo dõi nhịp tim, bước chân và giấc ngủ của họ.

Câu 3:

This data can then be (9) ______ to health apps for analysis.

checked

connected

transferred

streamed

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

A. checked (v): kiểm tra

B. connected (v): kết nối

C. transferred (v): truyền, chuyển giao

D. streamed (v): phát trực tuyến

Cụm transfer data to ...: truyền dữ liệu đến....

→ This data can then be transferred to health apps for analysis.

Dịch nghĩa: Dữ liệu này sau đó có thể được chuyển đến các ứng dụng sức khỏe để phân tích.

Câu 4:

These devices will (10) ______ a major role in preventative healthcare.

play

do

make

perform

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Cụm cố định: play a role (in something) = đóng vai trò trong việc gì.

→ These devices will play a major role in preventative healthcare.

Dịch nghĩa: Những thiết bị này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe phòng ngừa.

Câu 5:

As technology advances, wearables will become smaller, more accurate, and integrated (11) ______ our everyday lives

into

in

to

for

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: integrate into something: tích hợp vào cái gì.

→ As technology advances, wearables will become smaller, more accurate, and integrated (11) into our everyday lives

Dịch nghĩa: Khi công nghệ phát triển, các thiết bị đeo sẽ trở nên nhỏ hơn, chính xác hơn và được tích hợp vào cuộc sống hằng ngày của chúng ta.

Câu 6:

The (12) ______ for wearable technology are extensive and ever-growing.

possibilities

potential

impossible

possibility

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. possibilities (n): các khả năng

B. potential (n/adj): tiềm năng (danh từ không đếm được)

C. impossible (adj): không thể

D. possibility (n): khả năng (số ít)

Cần danh từ số nhiều để đi với “are extensive”, nên chọn “possibilities”.

→ The possibilities for wearable technology are extensive and ever-growing.

Dịch nghĩa: Những khả năng của công nghệ thiết bị đeo là rộng lớn và không ngừng phát triển.

Dịch bài đọc:

Sự gia tăng gần đây của công nghệ thiết bị đeo đã mở ra những cánh cửa mới cho việc theo dõi sức khỏe cá nhân. Các thiết bị như đồng hồ thông minh và máy theo dõi thể dục cho phép con người theo dõi nhịp tim, số bước đi và các mô hình giấc ngủ của họ. Dữ liệu này sau đó có thể được chuyển đến các ứng dụng sức khỏe để phân tích. Trong tương lai, công nghệ thiết bị đeo dự kiến sẽ bao gồm nhiều tính năng y tế tiên tiến hơn, chẳng hạn như theo dõi mức đường huyết và phát hiện nhịp tim bất thường. Những thiết bị này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe phòng ngừa. Khi công nghệ ngày càng phát triển, các thiết bị đeo sẽ trở nên nhỏ gọn hơn, chính xác hơn và được tích hợp vào cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Những khả năng mà công nghệ thiết bị đeo mang lại là vô cùng rộng lớn và không ngừng mở rộng.

The (12) ______ for wearable technology are extensive and ever-growing. (ảnh 1)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Because people depend on smartphones.

Because they dislike smartphones.

Because smartphones are too cheap.

Because they find smartphones too easy to use.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Tại sao mọi người lại khó chịu khi điện thoại thông minh của họ ngừng hoạt động?

A. Vì mọi người phụ thuộc vào điện thoại thông minh.

B. Vì họ không thích điện thoại thông minh.

C. Vì điện thoại thông minh quá rẻ.

D. Vì họ thấy điện thoại thông minh quá dễ sử dụng.

Thông tin: People depend on smartphones so much that they get upset and have trouble when their phones are not working.

Dịch nghĩa: Mọi người phụ thuộc vào điện thoại thông minh quá nhiều đến nỗi họ cảm thấy khó chịu và gặp rắc rối khi điện thoại của họ không hoạt động.

Chọn A.

Câu 2

A.

My sister is always talk on her phone!

B.

My sister always talks on her phone!

C.

My sister always talking on her phone!

D.

My sister is always talking on her phone!

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc diễn tả sự phàn nàn về hành động xảy ra thường xuyên, ta dùng “is always + V-ing”.

→ Chọn D. My sister is always talking on her phone!

Dịch nghĩa: Chị tôi suốt ngày nói chuyện điện thoại!

Các đáp án sai:

A. “is always talk” sai vì sau “is” phải là V-ing.

B. “always talks” chỉ là thói quen thông thường, không thể hiện sự phàn nàn.

C. Thiếu động từ “is”.

Câu 3

A.

I use to go to school on foot when I was a child.

B.

I am used to go to school on foot when I was a child.

C.

I was used to go to school on foot when I was a child.

D.

I used to go to school on foot when I was a child.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

It takes them a lot of time check their social media accounts.

B.

It takes them a lot of time to checking their social media accounts.

C.

It takes them a lot of time to check their social media accounts.

D.

It took them a lot of time to check their social media accounts.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

Sit in your allocated seat.

B.

Leave the chatter until the end of the movie.

C.

Have awareness of personal space.

D.

Keep your mobile phone in silent mode.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

Electronic devices are banned here.

B.

Only smartphones are allowed to be used in this area.

C.

Make sure that your cell phones are in silent mode.

D.

The shop offers a wide range of

E.

gadgets.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP