Câu hỏi:

03/11/2025 10 Lưu

Phương trình \[{\rm{cos}}\left( {\frac{x}{2}} \right) = \cos \left( {135^\circ - x} \right)\] có tập nghiệm là

A.\(S = \left\{ {90^\circ + k360^\circ ;270^\circ + k360^\circ ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).                                 
B. \(S = \left\{ {90^\circ + k240^\circ ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).
C. \(S = \left\{ {90^\circ + k240^\circ ;270^\circ + k720^\circ ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).              
D. Phương trình vô nghiệm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có:

\[\begin{array}{l}{\rm{cos}}\left( {\frac{x}{2}} \right) = \cos \left( {135^\circ - x} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{x}{2} = 135^\circ - x + k360^\circ \\\frac{x}{2} = x - 135^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{3x}}{2} = 135^\circ + k360^\circ \\\frac{x}{2} = 135^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 90^\circ + k240^\circ \\x - = 270^\circ + k720^\circ \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\]

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \/{90^\circ + k240^\circ ;270^\circ + k720^\circ ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Cho tứ giác \(ABCD\) trong đó kh (ảnh 1)

a) *Giao tuyến giữa mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\):

Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo \(AC\)\(BD\). Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}S \in \left( {SAC} \right)\\S \in \left( {SBD} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow S\) là điểm chung giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).

\(O \in AC\)\(AC\) nằm trên \(\left( {SAC} \right)\) nên \(O \in \left( {SAC} \right)\).

Tương tự \(O \in \left( {SBD} \right)\), do đó \(O\) cũng là điểm chung giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).

Vậy \(SO\) là giao tuyến giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).

*Giao tuyến giữa mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\):

Gọi \(I\) là giao điểm giữa \(AB\)\(CD\). Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}S \in \left( {SAB} \right)\\S \in \left( {SCD} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow S\) là điểm chung giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\).

\(I \in AB\)\(AB\) nằm trên \(\left( {SAB} \right)\) nên \(I \in \left( {SAB} \right)\).

Tương tự \(I \in \left( {SCD} \right)\), do đó \(I\) cũng là điểm chung giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\).

Vậy \(SI\) là giao tuyến giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\).

b) Xét mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) có hai đường thẳng \(SO\)\(BN\) cắt nhau tại \(P\). Khi đó ta có:

\(P \in SO\)\(SO\) nằm trên \(\left( {SAC} \right)\), nên \(P \in \left( {SAC} \right)\). Mà \(P \in BN\) nên \(P\) là giao điểm giữa \(BN\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

Câu 2

A. Điểm \(A\) và điểm \(B\).     
B. Điểm \(B\) và điểm \(F\).
C. Điểm \(B\)  và điểm \(D\).     
D. Điểm \(B\) và điểm \(H\).

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có:

\[\begin{array}{l}\sqrt 2 \sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \pi - \frac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\end{array}\].

Nhận thấy điểm biểu diễn \[\frac{\pi }{4} + k2\pi \] trên đường tròn lượng giác là điểm \(B\), điểm biểu diễn \[\frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \] trên lượng giác là điểm \(D\).

Do đó điểm \(B\) và điểm \(D\) là các điểm biểu diễn nghiệm của phương trình \[\sqrt 2 \sin x - 1 = 0\] trên đường tròn lượng giác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Đường thẳng \(SM\). 
B. Đường thẳng \(SA\).
C. Đường thẳng \(AM\).  
D. Đường thẳng \(BC\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 2n + 1\). 
B. \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = - 2n + 3\).
C. \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{1}{{n + 1}}\).          
D. \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \sin \left( {n\pi } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP