Câu hỏi:

03/11/2025 26 Lưu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang đáy lớn là \(AB\). Gọi \(M\), \(N\)lần lượt là trung điểm của \(SA\)\(SB\).

a) Chứng minh rằng: \(MN{\rm{//}}CD\).

b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

c) Gọi \(P\) là giao điểm giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\). Kéo dài \(AN\)\(DP\) cắt nhau tại \(I\). Chứng minh rằng \[SI{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\]. Tứ giác \(SIBA\) là hình gì?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho hình chóp \(S.ABCD\) (ảnh 1)

a) Vì \(M,N\) là các trung điểm của \(SA\), \(SB\) nên \(MN\) là đường trung bình trong tam giác \(SAB\). Do đó \(MN{\rm{//}}AB\), mà \(AB{\rm{//}}CD\) nên \(MN{\rm{//}}CD\). (đpcm)

b)

Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\)\(BD\), \(J\) là giao điểm của \(SO\)\(ND\). Ta có:

\(J \in SO\)\(SO\) nằm trên \(\left( {SAC} \right)\) nên \(J \in \left( {SAC} \right)\).

\(J \in ND\), \(ND\) nằm trên \(\left( {AND} \right)\) nên \(J \in \left( {AND} \right)\).

Từ đó suy ra được \(J\) là điểm chung giữa mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) và mặt phẳng\(\left( {SAC} \right)\).

Mặt khác \(A \in \left( {SAC} \right)\), \(A \in \left( {AND} \right)\), nên \(A\) là điểm chung giữa mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) và mặt phẳng\(\left( {SAC} \right)\).

\( \Rightarrow AJ\) là giao tuyến giữa mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) và mặt phẳng\(\left( {SAC} \right)\).

c) Kéo dài \(AJ\) cắt \(SC\) tại \(P\). Khi đó \(P\) là giao điểm giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\).

Ta có \(I \in AN\)\(AN\) nằm trên \(\left( {SAB} \right)\) nên \(I \in \left( {SAB} \right)\).

\(I \in DP\)\(DP\) nằm trên \(\left( {SCD} \right)\) nên \(I \in \left( {SCD} \right)\).

\( \Rightarrow I\) là điểm chung giữa 2 mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\).

\( \Rightarrow SI\) là giao tuyến giữa 2 mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\).

Xét 3 mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\), \(\left( {SCD} \right)\)\(\left( {ABCD} \right)\) cắt nhau đôi một theo 3 giao tuyến \(SI,AB\)\(DC\) nên theo định lí về ba đường giao tuyến, ta có \(SI{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\) hoặc \(SI,AB,CD\) đồng quy.

\(AB{\rm{//}}CD\) nên \(SI{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\).

Lại có: \(SI{\rm{//}}AB\) nên theo định lí Talet, ta có:\(\frac{{SN}}{{NB}} = \frac{{IN}}{{NA}} = \frac{{SI}}{{AB}}\).

Do \(N\) là trung điểm \(SB\) nên \(SN = NB\) hay \(\frac{{SN}}{{NB}} = 1 \Rightarrow \frac{{SN}}{{NB}} = \frac{{IN}}{{NA}} = \frac{{SI}}{{AB}} = 1\)

\( \Rightarrow SI = AB\).

Tứ giác \(SIBA\)\(\left\{ \begin{array}{l}SI{\rm{//}}AB\\SI = AB\end{array} \right. \Rightarrow \) tứ giác \(SIBA\) là hình bình hành.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 2; 4; 8; 16;….   
B. 1; – 1 ; 1; – 1;…          
C. 1; 4; 9; 16;….          
D. 1; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{1}{9}\); \(\frac{1}{{27}}\);….

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Xét dãy số \({1^2};{2^2};{3^2};...\) có: \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{4}{1} = 4 \ne \frac{9}{4} = \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\) nên \({1^2};{2^2};{3^2};...\) không phải là cấp số nhân.

Câu 2

A. \( - \frac{{12}}{{13}}\).         
B. \(\frac{{12}}{{13}}\).  
C. \( - \frac{8}{{13}}\).  
D. \(\frac{8}{{13}}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

\(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) nên \[\left\{ \begin{array}{l}0 < \sin \alpha < 1\\ - 1 < {\rm{cos}}\alpha < 0\end{array} \right.\].

Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Leftrightarrow {\cos ^2}\alpha + {\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^2} = 1\)

\( \Leftrightarrow {\cos ^2}\alpha = \frac{{144}}{{169}} \Rightarrow \cos \alpha = - \frac{{12}}{{13}}\) (vì \[ - 1 < {\rm{cos}}\alpha < 0\]).

Vậy \[{\rm{cos}}\alpha = - \frac{{12}}{{13}}\].

Câu 3

A. Ba điểm phân biệt.      
B. Một điểm và một đường thẳng.          
C. Hai đường thẳng cắt nhau.    
D. Bốn điểm phân biệt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \({u_m} = {u_k}.{q^k}\).               
B. \({u_m} = {u_k}.{q^m}\).      
C. \({u_m} = {u_k}.{q^{m - k}}\).                
D. \({u_m} = {u_k}.{q^{m + k}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8}\).    
B. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{3}{{26}}\).   
C. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{{16}}\).    
D. \(\frac{1}{2};\frac{2}{3};\frac{3}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP