Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang đáy lớn là \(AB\). Gọi \(M\), \(N\)lần lượt là trung điểm của \(SA\) và \(SB\).
a) Chứng minh rằng: \(MN{\rm{//}}CD\).
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).
c) Gọi \(P\) là giao điểm giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\). Kéo dài \(AN\) và \(DP\) cắt nhau tại \(I\). Chứng minh rằng \[SI{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\]. Tứ giác \(SIBA\) là hình gì?
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang đáy lớn là \(AB\). Gọi \(M\), \(N\)lần lượt là trung điểm của \(SA\) và \(SB\).
a) Chứng minh rằng: \(MN{\rm{//}}CD\).
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).
c) Gọi \(P\) là giao điểm giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\). Kéo dài \(AN\) và \(DP\) cắt nhau tại \(I\). Chứng minh rằng \[SI{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\]. Tứ giác \(SIBA\) là hình gì?
Quảng cáo
Trả lời:

a) Vì \(M,N\) là các trung điểm của \(SA\), \(SB\) nên \(MN\) là đường trung bình trong tam giác \(SAB\). Do đó \(MN{\rm{//}}AB\), mà \(AB{\rm{//}}CD\) nên \(MN{\rm{//}}CD\). (đpcm)
b)
Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), \(J\) là giao điểm của \(SO\) và \(ND\). Ta có:
Vì \(J \in SO\) mà \(SO\) nằm trên \(\left( {SAC} \right)\) nên \(J \in \left( {SAC} \right)\).
Mà \(J \in ND\), \(ND\) nằm trên \(\left( {AND} \right)\) nên \(J \in \left( {AND} \right)\).
Từ đó suy ra được \(J\) là điểm chung giữa mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) và mặt phẳng\(\left( {SAC} \right)\).
Mặt khác \(A \in \left( {SAC} \right)\), \(A \in \left( {AND} \right)\), nên \(A\) là điểm chung giữa mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) và mặt phẳng\(\left( {SAC} \right)\).
\( \Rightarrow AJ\) là giao tuyến giữa mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\) và mặt phẳng\(\left( {SAC} \right)\).
c) Kéo dài \(AJ\) cắt \(SC\) tại \(P\). Khi đó \(P\) là giao điểm giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {AND} \right)\).
Ta có \(I \in AN\) mà \(AN\) nằm trên \(\left( {SAB} \right)\) nên \(I \in \left( {SAB} \right)\).
\(I \in DP\) mà \(DP\) nằm trên \(\left( {SCD} \right)\) nên \(I \in \left( {SCD} \right)\).
\( \Rightarrow I\) là điểm chung giữa 2 mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).
\( \Rightarrow SI\) là giao tuyến giữa 2 mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).
Xét 3 mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\), \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) cắt nhau đôi một theo 3 giao tuyến \(SI,AB\) và \(DC\) nên theo định lí về ba đường giao tuyến, ta có \(SI{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\) hoặc \(SI,AB,CD\) đồng quy.
Mà \(AB{\rm{//}}CD\) nên \(SI{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\).
Lại có: \(SI{\rm{//}}AB\) nên theo định lí Talet, ta có:\(\frac{{SN}}{{NB}} = \frac{{IN}}{{NA}} = \frac{{SI}}{{AB}}\).
Do \(N\) là trung điểm \(SB\) nên \(SN = NB\) hay \(\frac{{SN}}{{NB}} = 1 \Rightarrow \frac{{SN}}{{NB}} = \frac{{IN}}{{NA}} = \frac{{SI}}{{AB}} = 1\)
\( \Rightarrow SI = AB\).
Tứ giác \(SIBA\) có \(\left\{ \begin{array}{l}SI{\rm{//}}AB\\SI = AB\end{array} \right. \Rightarrow \) tứ giác \(SIBA\) là hình bình hành.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C.
Xét dãy số \({1^2};{2^2};{3^2};...\) có: \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{4}{1} = 4 \ne \frac{9}{4} = \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\) nên \({1^2};{2^2};{3^2};...\) không phải là cấp số nhân.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A.
Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) nên \[\left\{ \begin{array}{l}0 < \sin \alpha < 1\\ - 1 < {\rm{cos}}\alpha < 0\end{array} \right.\].
Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Leftrightarrow {\cos ^2}\alpha + {\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^2} = 1\)
\( \Leftrightarrow {\cos ^2}\alpha = \frac{{144}}{{169}} \Rightarrow \cos \alpha = - \frac{{12}}{{13}}\) (vì \[ - 1 < {\rm{cos}}\alpha < 0\]).
Vậy \[{\rm{cos}}\alpha = - \frac{{12}}{{13}}\].
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.