Câu hỏi:

05/11/2025 5 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,5 điểm)

a) Tính giá trị lượng giác \[\tan \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\] khi \[\sin \alpha = \frac{3}{5},\,\,\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \].

b) Giải phương trình \(\cos \left( {\frac{\pi }{3} + 3x} \right) + \cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} - 4x} \right) + \cos x = 1.\)

c) Ngọn đèn trên hải đăng \(H\) cách bờ biển \(yy'\) một khoảng \(HO = 1\,{\rm{km}}\). Đèn xoay ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ \(\frac{\pi }{{10}}\,{\rm{rad}}/{\rm{s}}\) và chiếu hai luồng ánh sáng về hai phía đối diện nhau. Khi đèn xoay, điểm \(M\) mà luồng ánh sáng của hải đăng rọi vào bờ biển chuyển động dọc theo bờ. Ban đầu luồng sáng trùng với đường thẳng \(HO\).

Tính giá trị lượng giác \[\tan \lef (ảnh 1)

Viết hàm số biểu thị toạ độ \({y_M}\) của điểm \(M\) trên trục \(Oy\) theo thời gian \(t\) và xác định thời điểm \(t\) mà đèn hải đăng chiếu vào ngôi nhà \(N\) nằm trên bờ biển với toạ độ \({y_N} = - 1\,\left( {{\rm{km}}} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Vì \[\frac{\pi }{2} < \alpha  < \pi \] nên \[\cos \alpha  < 0\].

Ta có: \[{\sin ^2}\alpha  + co{s^2}\alpha  = 1\].

Suy ra: \[cos\alpha  =  - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha }  =  - \frac{4}{5} \Rightarrow \tan \alpha  =  - \frac{3}{4}\].

Vậy \[\tan \left( {\frac{\pi }{3} + \alpha } \right) = \frac{{\tan \frac{\pi }{3} + \tan \alpha }}{{1 - \tan \frac{\pi }{3}\tan \alpha }} = \frac{{48 - 25\sqrt 3 }}{{11}}\].

b) \(\cos \left( {\frac{\pi }{3} + 3x} \right) + \cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} - 4x} \right) + \cos x = 1\)

\( \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{\pi }{3} + 3x} \right) + \cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} - 4x} \right) = 1 - \cos x\)

\( \Leftrightarrow 2\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{x}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{7x}}{2} - \frac{\pi }{6}} \right) = 2{\sin ^2}\frac{x}{2} \Leftrightarrow 2\sin \frac{x}{2}\cos \left( {\frac{{7x}}{2} - \frac{\pi }{6}} \right) = 2{\sin ^2}\frac{x}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin \frac{x}{2}\left[ {\cos \left( {\frac{{7x}}{2} - \frac{\pi }{6}} \right) - \sin \frac{x}{2}} \right] = 0 \Leftrightarrow \sin \frac{x}{2}\left[ {\cos \left( {\frac{{7x}}{2} - \frac{\pi }{6}} \right) - \cos \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{x}{2}} \right)} \right] = 0.\)

● \(\sin \frac{x}{2} = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{2} = k\pi  \Leftrightarrow x = k2\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

● \(\cos \left( {\frac{{7x}}{2} - \frac{\pi }{6}} \right) - \cos \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{x}{2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{{7x}}{2} - \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{x}{2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{7x}}{2} - \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{2} - \frac{x}{2} + k2\pi \\\frac{{7x}}{2} - \frac{\pi }{6} =  - \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{x}{2}} \right) + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2}\\x =  - \frac{\pi }{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = k2\pi \); \(x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2}\); \(x =  - \frac{\pi }{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\), \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

c) Dựa vào hệ trục ta có:

\(\tan \alpha  = \frac{{OM}}{{OH}} \Rightarrow OM = OH.\tan \alpha \)

Với \(\alpha  = \frac{\pi }{{10}}t\) \( \Rightarrow {y_M} = 1.\tan \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right) = \tan \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right)\)

Khi \({y_N} =  - 1 \Rightarrow \tan \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right) =  - 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{\pi }{{10}}t = \frac{{3\pi }}{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

\( \Leftrightarrow t = \frac{{15}}{2} + 10k,k \in \mathbb{Z}\) và \(k \ge 0\).

Tính giá trị lượng giác \[\tan \lef (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Vô số mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\).                                                  
B. Một mặt phẳng \(\left( P \right)\), vô số mặt phẳng \(\left( Q \right)\).
C. Một mặt phẳng \(\left( Q \right)\), vô số mặt phẳng \(\left( P \right)\).                                    
D. Một mặt phẳng \(\left( P \right)\), một mặt phẳng \(\left( Q \right)\).

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là: D

\(c\) song song với giao tuyến của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) nên \(c\,{\rm{//}}\,\left( P \right)\)\(c\,{\rm{//}}\,\left( Q \right)\).

Khi đó, \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa \(a\) và song song với \(c,\)\(a\)\(c\) chéo nhau nên chỉ có một mặt phẳng như vậy.

Tương tự cũng chỉ có một mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(b\) và song song với \(c\).

Vậy có nhiều nhất một mặt phẳng \(\left( P \right)\) và một mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thỏa yêu cầu bài toán.

Lời giải  Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Câu 2

A. Các đường thẳng \[MP,NQ,SO\] đồng quy. 
B. Các đường thẳng \[MP,NQ,SO\] chéo nhau.
C. Các đường thẳng \[MP,NQ,SO\] song song.
D. Các đường thẳng \[MP,NQ,SO\] trùng nhau.

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong mặt phẳng \[\left( {MNPQ} \right)\] gọi \[I = MP \cap NQ\].

Ta sẽ chứng minh \[I \in SO\].

Dễ thấy \[SO = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\].

\[\left\{ \begin{array}{l}I \in MP \subset \left( {SAC} \right)\\I \in NQ \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right.\]

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in \left( {SAC} \right)\\I \in \left( {SBD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow I \in SO\]

Vậy \[MP,NQ,SO\] đồng quy tại \[I\].

Lời giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

Câu 3

A. \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                                                  
B. \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                                                                 
C. \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                                                  
D. \(x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[6\].                    
B. \[7\].                    
C. \[8\].                        
D. \[9\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].                                         
B. \[x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\].
C. \[x = \pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].         
D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[2\].                    
B. \[5\].            
C. \[0\].                    
D. \[3\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP