Câu hỏi:

05/11/2025 26 Lưu

Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc \[v\left( t \right),{\rm{ }}0 \le t \le 5\] (\[t\] đơn vị là giây và \[v\left( t \right)\] đơn vị mét/giây). Hàm số \[v\left( t \right)\] có đồ thị gồm hai đoạn thẳng \[OB,BC\] và đường cong \[CD\] là một phần parabol \[v\left( t \right) = a{t^2} + bt + c,{\rm{ }}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\] có đỉnh \[C\] (như hình vẽ).

Media VietJack

a) Trong một giây đầu tiên, vận tốc của chất điểm là \[v\left( t \right) = 2t,{\rm{ }}0 \le t \le 1\].       

b) Quãng đường chất điểm đi được trong hai giây đầu tiên là \[2{\rm{ m}}\].

c) Giá trị của \[b\] \[c\] lần lượt là \[b = 3,c = - \frac{5}{2}\].

d) Quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian \[5\] giây là \[7,7{\rm{ m}}\] (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Đường thẳng \[OB:v\left( t \right) = mt + n\] đi qua hai điểm \[O\left( {0;0} \right),{\rm{ }}B\left( {1;2} \right)\], ta 

\[\left\{ \begin{array}{l}n = 0\\m + n = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\n = 0\end{array} \right. \Rightarrow OB:v\left( t \right) = 2t\] với \[0 \le t \le 1\].

b) Sai. Đường thẳng \[BC:v\left( t \right) = 2\] với \[1 \le t \le 3\].

Quãng đường chất điểm đi được trong hai giây đầu tiên là \[{S_1} = \int\limits_0^1 {2t{\rm{dt}}} + \int\limits_1^2 {2{\rm{dt}}} = 3{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\].

c) Đúng. Parabol \[v\left( t \right) = a{t^2} + bt + c\] nhận \[{x_C} = 3\] làm trục đối xứng nên đồ thị đi qua ba điểm \[\left( {1;0} \right),\]\[C\left( {3;2} \right),{\rm{ }}D\left( {5;0} \right)\], ta có \[\left\{ \begin{array}{l}a + b + c = 0\\9a + 3b + c = 2\\25a + 5b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{1}{2}\\b = 3\\c = - \frac{5}{2}\end{array} \right.\].

Đường cong \[CD\]\[v\left( t \right) = - \frac{1}{2}{t^2} + 3t - \frac{5}{2}\] với \[3 \le t \le 5\].

d) Đúng. Quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian \[5\] giây là

\[S = \int\limits_0^1 {2t{\rm{dt}}} + \int\limits_1^3 {2{\rm{dt}}} + \int\limits_3^5 {\left( { - \frac{1}{2}{t^2} + 3t - \frac{5}{2}} \right){\rm{dt}}} = \frac{{23}}{3} \approx 7,7{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right).\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Một biển quảng cáo có dạng hình vuông ABCD cạnh bằng 4m (ảnh 1)

Chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ, với \(O\) là trung điểm của \(BD\) và hai trục lần lượt song song với hai cạnh \(AB,AD\).

Ta có tọa độ các điểm \(A\left( { - 2; - 2} \right)\), \(B\left( {2; - 2} \right)\)\(I\left( {0;2} \right)\); phương trình của đường parabol có dạng \(y = a{x^2} + b\) thay tọa độ các điểm \(B,I\) ta có được \(b = 2\)\( - 2 = a \cdot {2^2} + 2 \Leftrightarrow a = - 1\).

Vậy phương trình của đường \[\left( P \right):y = - {x^2} + 2\].

Tọa độ giao điểm M là nghiệm của hệ y = -x2+2y = -x x2-x-2 = 0y = -x x = 2y = -2  hoc x= -1 y = 1

Suy ra \(M\left( { - 1\,;\,1} \right)\) (loại điểm \[\left( {2; - 2} \right)\] do trùng B).

Diện tích hình phẳng \({S_1} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left[ {\left( { - {x^2} + 2} \right) - \left( { - x} \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - {x^2} + 2 + x} \right){\rm{d}}x} = \frac{9}{2}\).

Diện tích hình phẳng \[{S_2} = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( { - {x^2} + 2 + 2} \right){\rm{d}}x - {S_1}} = \frac{{37}}{6}\].

Diện tích phần còn lại là \({S_3} = 16 - {S_1} - {S_2} = \frac{{16}}{3}\).

Tổng số tiền bỏ ra để sơn là \(200{S_1} + 180{S_2} + 150{S_3} = 2810\) (nghìn đồng).

Đáp án: 2810.

Lời giải

a) Đúng. Ta có phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^3} - 2{x^2} - 3x + 4 = 2x - 2 \Leftrightarrow {x^3} - 2{x^2} - 5x + 6 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2}\\{x = 1}\\{x = 3}\end{array}} \right.\).

Với \[x = - 2 \Rightarrow y = - 6\], với \[x = 1 \Rightarrow y = 0\], với \[x = 3 \Rightarrow y = 4\].

Vậy đường thẳng \(d\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại ba điểm \(A\left( { - 2; - 6} \right),\,B\left( {1;0} \right),\,C\left( {3;4} \right)\).

b) Sai. Diện tích hình phẳng cần tính là: \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {{x^3} - 2{x^2} - 3x + 4} \right|} \,{\rm{d}}x = \frac{{97}}{{12}}\).

c) Sai. Ta có \({S_1} = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {\left( {{x^3} - 2{x^2} - 3x + 4} \right) - \left( {2x - 2} \right)} \right|} \,{\rm{d}}x = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {{x^3} - 2{x^2} - 5x + 6} \right|} \,{\rm{d}}x = \frac{{63}}{4}\);

\({S_2} = \int\limits_1^3 {\left| {\left( {{x^3} - 2{x^2} - 3x + 4} \right) - \left( {2x - 2} \right)} \right|} \,{\rm{d}}x = \int\limits_1^3 {\left| {{x^3} - 2{x^2} - 5x + 6} \right|} \,{\rm{d}}x = \frac{{16}}{3}\).

Vậy \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{\frac{{63}}{4}}}{{\frac{{16}}{3}}} = \frac{{189}}{{64}}\).

d) Đúng. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(d\) là:

\(S = \int\limits_{ - 2}^3 {\left| {\left( {{x^3} - 2{x^2} - 3x + 4} \right) - \left( {2x - 2} \right)} \right|} \,{\rm{d}}x = {S_1} + {S_2} = \frac{{63}}{4} + \frac{{16}}{3} = \frac{{253}}{{12}}\).

Câu 4

A. \(F\left( x \right) = 2\cos x - \sin x - 1\). 
B. \(F\left( x \right) = 2\cos x + \sin x - 1 - \sqrt 3 \).    
C. \(F\left( x \right) = - 2\cos x - \sin x + 1\)
D. \(F\left( x \right) = - 2\cos x - \sin x - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(2\).                 
B. \(6\).                       
C. \(4\).                     
D. \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP