Câu hỏi:

06/11/2025 10 Lưu

Trong không gian \[Oxyz\], một viên đạn được bắn ra từ vị trí \(A\left( {1;2;3} \right)\) hướng đến vị trí \(B\left( {0;1; - 6} \right)\), bia chắn là mặt phẳng \(\left( P \right):4x - y + 2z + 13 = 0\), đơn vị là kilomet.

a) Hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(\left( {Oxy} \right)\)\(H\left( {0;2;3} \right)\).

b) Điểm \(B\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).

c) Giả sử viên đạn chuyển động thẳng đều theo hướng vectơ \(\vec v = \left( { - 2; - 2; - 18} \right)\) với vận tốc 800 m/s (bỏ qua mọi lực cản và chướng ngại vật), sau một phút viên đạn bắn ra đi qua điểm \(B\).

d) Góc giữa đường thẳng \[AB\] và mặt phẳng \(\left( P \right)\) (làm tròn đến hàng đơn vị) là \(60^\circ \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai. Hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(\left( {Oxy} \right)\)\(H\left( {1;2;0} \right)\).

b) Đúng. Ta có \(4 \cdot 0 - 1 + 2 \cdot \left( { - 6} \right) + 13 = 0\)\( \Rightarrow B \in \left( P \right)\).

c) Đúng. Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 1; - 9} \right)\).

Thấy \(\overrightarrow v = 2\overrightarrow {AB} \) nên hướng chuyển động theo vectơ \(\overrightarrow v \) chính là hướng chuyển động từ \(A\) đến \(B\).

Ta có \(AB = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {9^2}} = \sqrt {83} \left( {{\rm{km}}} \right) = 1000\sqrt {83} \left( {\rm{m}} \right)\).

Suy ra thời gian viên đạn bay từ \(A\) đến \(B\) là: \(\frac{{AB}}{{800}} = \frac{{5\sqrt {83} }}{4} \approx 11,39\) giây.

Do đó sau 1 phút viên đạn đã đi qua điểm \(B\).

d) Sai. \(\overrightarrow {BA} = \left( {1;1;9} \right)\), \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {4; - 1;2} \right)\).

Ta có \[\sin \left( {AB,\left( P \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {4 - 1 + 18} \right|}}{{\sqrt {83} \cdot \sqrt {21} }} = \frac{{\sqrt {1743} }}{{83}}\]\( \Rightarrow \left( {AB,\left( P \right)} \right) \approx 30^\circ \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chúng ta cần tìm vị trí tối ưu của tàu du lịch \(B\) (tương ứng với điểm \(B\)) và tàu chở hàng \(C\) (tương ứng với điểm \(C\)) sao cho tổng quãng đường cứu hộ \(T = AB + BC + CA\) là nhỏ nhất.

Trong không gian \(Oxyz\), ta có:

Hai đường thẳng \({d_1},\,{d_2}\) cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,z = 0\)\(A \in \left( \alpha \right)\).

\({d_1}\) có một vectơ chỉ phương \({\vec u_1} = \left( {1;\, - 2;\,0} \right)\); \({d_2}\) có một vectơ chỉ phương \({\vec u_2} = \left( { - 1;\,1;\,0} \right)\).

Do \(\left[ {{{\vec u}_1},\,{{\vec u}_2}} \right] \ne \vec 0\) nên \({d_1}\) cắt \({d_2}\).

Gọi \({A_1},\,{A_2}\) lần lượt là điểm đối xứng của \(A\) qua \({d_1}\)\({d_2}\).

Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng qua \(A\) và vuông góc với \({d_1}\)\( \Rightarrow \,\,\left( P \right):x - 2y - 5 = 0\).

Gọi \(I = \left( P \right) \cap {d_1}\), thì tọa độ của \(I\) là nghiệm của hệ \[{d_1}:\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 - 2t\\z = 0\\x - 2y - 5 = 0\end{array} \right.\]\( \Rightarrow I\left( {3;\, - 1;\,0} \right)\)

\( \Rightarrow {A_1}\left( {1;\, - 2;\,0} \right)\).

Gọi \(\left( Q \right)\) là mặt phẳng qua \(A\) và vuông góc với \({d_2}\)\( \Rightarrow \,\left( Q \right): - x + y + 5 = 0\).

Gọi \(J = \left( Q \right) \cap {d_2}\), thì tọa độ của \(J\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - s\\y = 11 + s\\z = 0\\ - x + y + 5 = 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow J\left( {9;\,4;\,0} \right)\)

\( \Rightarrow {A_2}\left( {13;\,8;\,0} \right)\).

Khi đó \(T = AB + BC + CA = {A_1}B + BC + C{A_2} \ge {A_1}{A_2}\).

Dấu bằng xảy ra khi \(B,\,C,\,{A_1},\,{A_2}\) thẳng hàng.

Vậy \(T\) đạt GTNN khi \(T = {A_1}{A_2}\)\( \Rightarrow {T_{\min }} = {A_1}{A_2} = \sqrt {244} \,\,\,\left( {{\rm{km}}} \right)\).

Suy ra \(a = 244\). Vậy \(a + 2026 = 2270\).

Đáp án: 2270.

Lời giải

Dựa vào đề bài ta có thể thấy góc tạo bởi đường bay của máy bay cất cánh và sân bay chính là góc giữa \(OA\) và mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).

Ta có \[\overrightarrow {OA} = \left( {2;5;\,1,2} \right)\] và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\]\(\overrightarrow n = \overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).

Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi \(OA\) và mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).

Khi đó, \(\sin \alpha = \frac{{\left| {1,2 \cdot 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {5^2} + {{\left( {1,2} \right)}^2}} \cdot \sqrt {{1^2}} }} = \frac{{6\sqrt {761} }}{{761}}\). Suy ra \(\alpha \approx 13^\circ \).

Đáp án: 13.

Câu 6

 A. \(\left( {3; - 1;2} \right)\).                  
B. \(\left( {2; - 1;3} \right)\) .   .
C. \(\left( { - 1;2;3} \right)\).               
D. \(\left( {2;1;3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1\\z = 1\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\].                        
B. \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 1 + t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\].   
C. \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1\\z = 1\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\].                  
D. \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + t\\z = 1\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP