Câu hỏi:

15/11/2025 13 Lưu

PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

(1,0 điểm)

a) Lớp 10A2 có \(21\) học sinh đạt học lực giỏi và \(24\) học sinh đạt hạnh kiểm tốt. Trong đó có \(15\) học sinh vừa đạt học lực giỏi và đạt hạnh kiểm tốt, \(11\) học sinh không đạt học lực giỏi và đạt hạnh kiểm tốt. Hỏi lớp 10A2 có bao nhiêu học sinh?

b) Cho hai tập hợp \(A = \left[ {1;8} \right]\) và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|m{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3m + 3 = 0} \right\}\), với \(m \in \mathbb{R}\). Tìm m để tập \(B\) có đúng hai tập con đồng thời \(B \subset A\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Số học sinh của lớp 10A2 là:

\(21 + 24 - 15 + 11 = 41\) (học sinh).

Vậy lớp 10A2 có \(41\) học sinh.

b) Tập \(B\) có đúng \(2\) tập con khi và chỉ khi tập \(B\) có đúng \(1\) phần tử, hay phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3m + 3 = 0\left( 1 \right)\) có duy nhất \(1\) nghiệm thực. Do \(B \subset A\) nên \(1\) nghiệm thực duy nhất của (1) phải thuộc đoạn \(\left[ {1;8} \right]\).

Xét phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3m + 3 = 0\left( 1 \right)\)

TH1: Nếu \(m = 0\) thì \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow  - 2x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2} \in \left[ {1;8} \right]\).

Vì vậy \(m = 0\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

TH2: Nếu \(m \ne 0\) thì để \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất và nghiệm đó phải thuộc \(\left[ {1;8} \right]\) nên ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - m\left( {3m + 3} \right) =  - 2{m^2} - m + 1 = 0\\\frac{{m + 1}}{m} \in \left[ {1;\,\,8} \right]\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = \frac{1}{2}\\m =  - 1\end{array} \right.\\\frac{{m + 1}}{m} \in \left[ {1;\,\,8} \right]\end{array} \right.\)

Với \(m = \frac{1}{2}\) ta có \(\frac{{\frac{1}{2} + 1}}{{\frac{1}{2}}} = \frac{{\frac{3}{2}}}{{\frac{1}{2}}} = 3 \in \left[ {1;8} \right]\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

Với \(m = 1\) ta có \(\frac{{1 + 1}}{1} = \frac{2}{1} = 1 \notin \left[ {1;8} \right]\) không thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy với \(m = 0\) và \(m = \frac{1}{2}\) thì tập \(B\) có đúng hai tập con đồng thời \(B \subset A\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Gọi \(x,\,y\) lần lượt là số block công ty đó thuê quảng cáo trên đài phát thanh và trên đài truyền hình.

Chi phí công ty cần bỏ ra là \(10x + 25y\) (triệu đồng). Mức chi này không vượt quá chi phí công ty đặt ra nên \(10x + 25y \le 500\) hay \(2x + 5y \le 100\).

Do các điều kiện đài phát thanh và đài truyền hình đưa ra nên ta có \(x \ge 5;\,y \ge 10\).

Hiệu quả quảng cáo (phần trăm tăng tưởng sản phẩm do quảng cáo) là \(F\left( {x;\,\,y} \right) = 0,02x + 0,04y\).

Bài toán trở thành: Xác định \(x,\,\,y\) sao cho \(F\left( {x;\,\,y} \right)\) đạt giá trị lớn nhất với các điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y \le 100\\x \ge 5\\y \ge 10\end{array} \right.\) (*).

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) lên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) ta được:

Một công ty dự kiến chi 500 triệu đồng cho một đợt quảng cáo sản phẩm của mình. Biết rằng chi phí cho một block 1 phút quảng cáo trên đài phát thanh là 10 triệu đồng và chi phí cho một block 10 giây quảng cáo trên đài truyền hình là 25 triệu đồng. (ảnh 1)

Miền nghiệm của hệ (*) là miền tam giác \(ABC\) với \(A\left( {5;\,\,18} \right),\,\,B\left( {25;\,\,10} \right),\,\,C\left( {5;\,\,10} \right)\).

Ta có: \(F\left( {5;\,\,18} \right) = 0,02 \cdot 5 + 0,04 \cdot 18 = 0,82\);

\(F\left( {25;\,\,10} \right) = 0,02 \cdot 25 + 0,04 \cdot 10 = 0,9\);

\(F\left( {5;\,\,10} \right) = 0,02 \cdot 5 + 0,04 \cdot 10 = 0,5\).

Do đó, giá trị lớn nhất của \(F\left( {x;\,\,y} \right)\) bằng 0,9 tại \(\left( {x;\,y} \right) = \left( {25;\,\,10} \right)\).

Vậy để đạt hiệu quả cao nhất thì công ty đó cần quảng cáo 25 block trên đài phát thanh và 10 block trên đài truyền hình.

Câu 2

A. \(A \cap B\);           
B. \({C_A}B\);            
C. \(A \cup B\);                              
D. \(A\backslash B\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phần gạch chéo trong hình tương ứng với tập \(A \cup B\).

Câu 3

A. Giá của vectơ \(\overrightarrow {AM} \) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\);
B. Điểm đầu của vectơ \(\overrightarrow {AM} \)\(M\);
C. Điểm cuối của vectơ \(\overrightarrow {BA} \)\(B\);
D. Giá của vectơ \(\overrightarrow {MB} \) là đường thẳng \(AB\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. “Điều kiện đủ để tứ giác \(ABCD\) là hình thoi là\(ABCD\)có hai đường chéo \(AC\)\(BD\) cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”; 
B. “Điều kiện cần để tứ giác \(ABCD\) là hình thoi là\(ABCD\)có hai đường chéo \(AC\)\(BD\) cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”;
C. “Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi là điều kiện cần để \(ABCD\)có hai đường chéo \(AC\)\(BD\) cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”; 
D. “Tứ giác \(ABCD\)có hai đường chéo \(AC\)\(BD\) cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là điều kiện đủ để tứ giác \(ABCD\) là hình thoi”.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng;                                                         
B. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {CD} \) cùng hướng;
C. \(\overrightarrow {AC} \)\(\overrightarrow {BD} \) ngược hướng;                                                       
D. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {CD} \) không cùng phương.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(1\);                        
B. \(64\);                      
C. \(3\);                            
D. \(32\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + {y^2} < 0\\x + 2y > 3\end{array} \right.\);                                    
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y < 0\\x + 2y \ge 0\end{array} \right.\);                      
C. \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - y > 0\\x + {y^2} \le 0\end{array} \right.\);          
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y > 0\\{x^2} - y \le 0\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP