Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
I drank soda when I was young. I don't drink it anymore. (USED TO)
→ _________________________________________________________________________.
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
I drank soda when I was young. I don't drink it anymore. (USED TO)
→ _________________________________________________________________________.Quảng cáo
Trả lời:
I used to drink soda when I was young.
- Cấu trúc: used to + V nguyên thể = đã từng làm gì trong quá khứ nhưng giờ không làm nữa.
- Câu gốc có hai mệnh đề:
“I drank soda when I was young.” → hành động trong quá khứ.
“I don’t drink it anymore.” → hiện tại không còn hành động đó nữa.
→ Hai ý này gộp lại chính là ý nghĩa của “used to”.
Dịch: Tôi từng uống nước ngọt khi còn trẻ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I watched a lot of English movies. My listening skills improved. (BECAUSE)
→ _________________________________________________________________________.
I watched a lot of English movies. My listening skills improved. (BECAUSE)
→ _________________________________________________________________________.My listening skills improved because I watched a lot of English movies.
- Ngữ cảnh: Người nói xem phim tiếng Anh nên đã cải thiện kĩ năng nghe → hai câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Liên từ “because” dùng để nối hai câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Cấu trúc: mệnh đề nguyên nhân + because + mệnh đề kết quả.
+ Nguyên nhân: I watched a lot of English movies.
+ Kết quả: My listening skills improved.
- Không cần thay đổi câu, chỉ cần ghép bằng “because”.
Dịch: Kỹ năng nghe của tôi được cải thiện vì tôi xem nhiều phim tiếng Anh.
Câu 3:
Both parents in many families are working. It costs a lot of money to raise a child now. (AS)
→ _________________________________________________________________________.
Both parents in many families are working. It costs a lot of money to raise a child now. (AS)
→ _________________________________________________________________________.
As it costs a lot of money to raise a child now, both parents in many families are working.
Hoặc: Both parents in many families are working as it costs a lot of money to raise a child now.
- “As” = vì, do, bởi vì. Cấu trúc: as + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả; hoặc mệnh đề kết quả + as + mệnh đề nguyên nhân.
+ Nguyên nhân: It costs a lot of money to raise a child now.
+ Kết quả: Both parents in many families are working.
Dịch: Vì việc nuôi con hiện nay tốn rất nhiều tiền nên ở nhiều gia đình, cả cha và mẹ đều phải đi làm. / Cả cha và mẹ ở nhiều gia đình đều phải đi làm vì việc nuôi con hiện nay tốn rất nhiều tiền.
Câu 4:
Because of the helpfulness of English for overseas study, students should learn it.
→ Since _____________________________________________________________________.
Because of the helpfulness of English for overseas study, students should learn it.
→ Since _____________________________________________________________________.Since English is helpful for overseas study, students should learn it.
- “Since” = vì, do, bởi vì.
- “Because of + danh từ/V-ing/đại từ”, tương đương với “Since + mệnh đề”, dùng để nối 2 vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Ta chuyển cụm “the helpfulness of English for overseas study” thành mệnh đề “English is helpful for overseas study”, đều mang nghĩa “tiếng Anh hữu ích cho việc du học”.
Dịch: Vì tiếng Anh rất hữu ích cho việc du học nên sinh viên nên học tiếng Anh.
Câu 5:
Since Liam performed excellently, he won first place in the English-speaking contest.
→ Because of ________________________________________________________________.
Since Liam performed excellently, he won first place in the English-speaking contest.
→ Because of ________________________________________________________________.
Because of Liam’s excellent performance, he won first place in the English-speaking contest.
- “Because of” = vì, do, bởi vì
- “Because of + danh từ/V-ing/đại từ”, tương đương với “Since + mệnh đề”, dùng để nối 2 vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Chuyển cụm “Liam performed excellently” → “Liam’s excellent performance”.
Dịch: Nhờ phần trình diễn xuất sắc của Liam, anh đã giành giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
What are the best methods to study English?
- Cấu trúc câu hỏi Wh: Wh-word + trợ động từ/động từ khuyết thiếu + S + V...?
→ What are the best methods...
- Cụm “the best methods” là chủ ngữ.
- Cấu trúc to + V chỉ mục đích của hành động/đối tượng → “to study English” đặt sau “methods” để chỉ mục đích của phương pháp.
Dịch: Phương pháp học tiếng Anh nào là tốt nhất?
Lời giải
F
Dịch: Ngôi nhà thời thơ ấu của tác giả ở trong một thành phố.
Thông tin: “I grew up in a small town surrounded by the mountains.”
(Tôi lớn lên ở một thị trấn nhỏ được bao quanh bởi những ngọn núi.) → Sai
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.