Người ta đo đường kính của các cây gỗ được trồng sau 15 năm (đơn vị: cm), họ thu được bảng số liệu sau
Đường kính (cm)
\(\left[ {20;30} \right)\)
\(\left[ {30;40} \right)\)
\(\left[ {40;50} \right)\)
\(\left[ {50;60} \right)\)
\(\left[ {60;70} \right)\)
Số cây
4
13
26
14
5
Người ta đo đường kính của các cây gỗ được trồng sau 15 năm (đơn vị: cm), họ thu được bảng số liệu sau
|
Đường kính (cm) |
\(\left[ {20;30} \right)\) |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
|
Số cây |
4 |
13 |
26 |
14 |
5 |
Quảng cáo
Trả lời:
a) Cỡ mẫu \(n = 4 + 13 + 26 + 14 + 5 = 62\).
b) Số cây gỗ có đường kính nhỏ hơn 50 cm là \(4 + 13 + 26 = 43\) cây.
c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{62}}\) là đường kính của 62 cây gỗ được sắp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ ba là \({x_{47}} \in \left[ {50;60} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.
d) Bảng có giá trị đại diện
|
Đường kính (cm) |
\(\left[ {20;30} \right)\) |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
|
Giá trị đại diện |
25 |
35 |
45 |
55 |
65 |
|
Số cây |
4 |
13 |
26 |
14 |
5 |
Ta có \(\overline x = \frac{{25 \cdot 4 + 35 \cdot 13 + 45 \cdot 26 + 55 \cdot 14 + 65 \cdot 5}}{{62}} \approx 45,5\).
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Do số lần gặp sự cố là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại như sau
|
Số lần gặp sự cố |
\(\left[ {0,5;2,5} \right)\) |
\(\left[ {2,5;4,5} \right)\) |
\(\left[ {4,5;6,5} \right)\) |
\(\left[ {6,5;8,5} \right)\) |
\(\left[ {8,5;10,5} \right)\) |
|
Số xe |
17 |
33 |
25 |
20 |
5 |
Tứ phân vị thứ nhất là \(\frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2} \in \left[ {2,5;4,5} \right)\).
Ta có \({Q_1} = 2,5 + \frac{{\frac{{100}}{4} - 17}}{{33}} \cdot 2 \approx 2,98\).
Do đó nhận định trên là hợp lí.
Câu 2
A. 30.
Lời giải
Bảng có giá trị đại diện
|
Số bưu phẩm |
\(\left[ {19,5;24,5} \right)\) |
\(\left[ {24,5;29,5} \right)\) |
\(\left[ {29,5;34,5} \right)\) |
\(\left[ {34,5;39,5} \right)\) |
\(\left[ {39,5;44,5} \right)\) |
|
Giá trị đại diện |
22 |
27 |
32 |
37 |
42 |
|
Số ngày |
4 |
6 |
10 |
6 |
4 |
Ta có \(\overline x = \frac{{22 \cdot 4 + 27 \cdot 6 + 32 \cdot 10 + 37 \cdot 6 + 42 \cdot 4}}{{30}} = 32\). Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \({Q_1} = 9;{Q_2} = 10,75;{Q_3} = 12,3\).
B. \({Q_1} = 9;{Q_2} = 10,75;{Q_3} = 14,3\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(\frac{1}{2}\left( {{u_1} + {u_2}} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.