Câu hỏi:

18/11/2025 70 Lưu

Người ta đo đường kính của các cây gỗ được trồng sau 15 năm (đơn vị: cm), họ thu được bảng số liệu sau

Đường kính (cm)

\(\left[ {20;30} \right)\)

\(\left[ {30;40} \right)\)

\(\left[ {40;50} \right)\)

\(\left[ {50;60} \right)\)

\(\left[ {60;70} \right)\)

Số cây

4

13

26

14

5

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 62\).

Đúng
Sai

b) Số cây gỗ có đường kính nhỏ hơn 50 cm là 26 cây.

Đúng
Sai

c) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên thuộc nhóm \(\left[ {40;50} \right)\).

Đúng
Sai
d) Đường kính trung bình của cây gỗ xấp xỉ 45,5 cm.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Cỡ mẫu \(n = 4 + 13 + 26 + 14 + 5 = 62\).

b) Số cây gỗ có đường kính nhỏ hơn 50 cm là \(4 + 13 + 26 = 43\) cây.

c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{62}}\) là đường kính của 62 cây gỗ được sắp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ ba là \({x_{47}} \in \left[ {50;60} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

d) Bảng có giá trị đại diện

Đường kính (cm)

\(\left[ {20;30} \right)\)

\(\left[ {30;40} \right)\)

\(\left[ {40;50} \right)\)

\(\left[ {50;60} \right)\)

\(\left[ {60;70} \right)\)

Giá trị đại diện

25

35

45

55

65

Số cây

4

13

26

14

5

Ta có \(\overline x  = \frac{{25 \cdot 4 + 35 \cdot 13 + 45 \cdot 26 + 55 \cdot 14 + 65 \cdot 5}}{{62}} \approx 45,5\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Sai;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu trên bằng 40.

Đúng
Sai

b) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {30;40} \right)\) là 35.

Đúng
Sai

c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là \({Q_1} = 48\).

Đúng
Sai
d) \({Q_3} - {Q_1} = 14\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Cỡ mẫu \(n = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 + 2 = 40\).

b) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {30;40} \right)\) là \(\frac{{30 + 40}}{2} = 35\).

c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{40}}\) là 40 giá trị được sắp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất là \(\frac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2}\) mà \({x_{10}};{x_{11}} \in \left[ {40;50} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Ta có \({Q_1} = 40 + \frac{{\frac{{40}}{4} - 2}}{{10}} \cdot 10 = 48\).

d) Tứ phân vị thứ ba là \(\frac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}\) mà \({x_{30}};{x_{31}} \in \left[ {60;70} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Ta có \({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{3 \cdot 40}}{4} - 28}}{8} \cdot 10 = 62,5\).

Suy ra \({Q_3} - {Q_1} = 62,5 - 48 = 14,5\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Đúng;   c) Đúng;   d) Sai.

Lời giải

a) Do số bệnh nhân đến khám là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại như sau:

Số bệnh nhân

\(\left[ {0,5;10,5} \right)\)

\(\left[ {10,5;20,5} \right)\)

\(\left[ {20,5;30,5} \right)\)

\(\left[ {30,5;40,5} \right)\)

\(\left[ {40,5;50,5} \right)\)

Số ngày

7

8

7

6

2

Tổng số ngày khám là \(7 + 8 + 7 + 6 + 2 = 30\).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{30}}\) là số bệnh nhân đến khám mỗi ngày xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất là \({x_8} \in \left[ {10,5;20,5} \right)\).

Ta có \({Q_1} = 10,5 + \frac{{\frac{{30}}{4} - 7}}{8} \cdot 10 = 11,125\).

Tứ phân vị thứ hai là \(\frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2} \in \left[ {10,5;20,5} \right)\).

Vì \({x_{15}} \in \left[ {10,5;20,5} \right);{x_{16}} \in \left[ {20,5;30,5} \right)\) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là \({Q_2} = 20,5\).

Tứ phân vị thứ ba là \({x_{23}} \in \left[ {30,5;40,5} \right)\).

Ta có \({Q_3} = 30,5 + \frac{{\frac{{3 \cdot 30}}{4} - 22}}{6} \cdot 10 \approx 31,3\).

b) Vì \({Q_1};{Q_2};{Q_3}\) đều nhỏ hơn 35 nên nhận định của đề bài không hợp lí.

Câu 3

a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là 8,1.

Đúng
Sai

b) Nhóm chứa mốt là \(\left[ {5,5;8,5} \right)\).

Đúng
Sai

c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \( \approx 7,21\).

Đúng
Sai
d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP