Câu hỏi:

19/11/2025 5 Lưu

Khảo sát thời gian chơi thể thao trong một ngày của một số học sinh khối 11, thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\[\left[ {0;\,20} \right)\]

\[\left[ {20;\,40} \right)\]

\[\left[ {40;\,60} \right)\]

\[\left[ {60;80} \right)\]

\[\left[ {80;\,100} \right)\]

Số học sinh

12

15

4

6

5

Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {40;\,60} \right)\]

A. 40.           
B. 60.   
C. 50.        
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {40;60} \right)\]là trung bình cộng của hai đầu mút và bằng

\(\frac{{40 + 60}}{2} = 50\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Media VietJack

\(I,J\) lần lượt là trung điểm \(SA,SB\) nên \[IJ\] là đường trung bình của tam giác \(SAB\), do đó \(IJ\,{\rm{//}}\,AB\).

Tương tự, \(EF\) cũng là đường trung bình của tam giác \(SCD\) nên \[EF\,{\rm{//}}\,CD\].

\[CD\,{\rm{// }}AB\] (đáy \(ABCD\) là hình bình hành).

Do đó, bốn đường thẳng \(AB,\,CD,\,EF,\,IJ\) đôi một song song với nhau.

Vậy đường thẳng \[IJ\] không song song với đường thẳng \[AD.\]

Lời giải

1.

a) \[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\left( {\sqrt {n + 1} + \sqrt n } \right)}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\]

\[ = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt n \left( {n + 1 - n} \right)}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\]

\[ = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt n }}{{\sqrt n \left( {\sqrt {1 + \frac{1}{n}} + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}} + 1}} = \frac{1}{2}\]. (0,5 điểm)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{6}} \frac{{2\tan x + 1}}{{\sin x + 1}} = \frac{{2\tan \frac{\pi }{6} + 1}}{{\sin \frac{\pi }{6} + 1}} = \frac{{4\sqrt 3 + 6}}{9}\)

2.

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Với \(x \ne 1\) ta có \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3} + 8x + m}}{{x - 1}} = {x^2} + x + 9 + \frac{{m + 9}}{{x - 1}}\).

\(f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 1\) khi và chỉ khi limx1f(x) = f(1) (1) 

Nếu \(m + 9 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 9\) thì không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right)\).

Do đó \(m + 9 = 0\)\( \Leftrightarrow m = - 9\). Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {{x^2} + x + 9} \right) = 11\).

Vậy \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow n = 11\), suy ra \(P = m + n = - 9 + 11 = 2\).

Câu 3

A. \(\left( {ABC} \right)\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\]    
B. \(A{A_1}\)//\[\left( {BC{C_1}} \right).\]
C. \(AB\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\]  
D. \(A{A_1}{B_1}B\) là hình chữ nhật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\].       
B. \[x = \pm \alpha + k2\pi ,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]
C. \[\left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k\pi \\x = \pi - \alpha + k\pi \end{array} \right.,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].
D. \[x = \alpha + k\pi ,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hình lăng trụ có đáy là tam giác được gọi là lăng trụ tam giác.
B. Hình lăng trụ có đáy là tứ giác được gọi là lăng trụ hộp.
C. Hình lăng trụ có đáy là tứ giác được gọi là lăng trụ tứ giác.
D. Hình lăng trụ tứ giác có hai đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP