Câu hỏi:

21/11/2025 377 Lưu

Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ t1 = 20,2°C được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng μ = 2,50 lít/phút. Khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg.K). Hiệu suất làm nóng nước là H = 95%.

Media VietJack

 Nhiệt độ của nước tăng một lượng bao nhiêu kelvin (K) khi đi qua máy làm nóng nước?

A. 309,7 K.          
  B. 16,5 K.          
C. 36,7 K.     
D. 289,5 K.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

Nhiệt độ nước đã tăng \[\Delta t = 36,7^\circ - 20,2^\circ = 16,5^\circ C \Rightarrow \Delta T = 16,5K\]. Độ tăng nhiệt độ trong hai thanh đo Celsius và thang kelvin là như nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

\[pV = nRT \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}pV = {n_1}R{T_1} = \frac{{{m_1}}}{M}R{T_1}\\pV = {n_2}R{T_2} = \frac{{{m_2}}}{M}R{T_2}\end{array} \right. \Rightarrow {m_1}{T_1} = {m_2}{T_2} \Rightarrow \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \frac{{25 + 273}}{{30 + 273}} \approx 0,9835\]

Do đó lượng khí thoát ra ngoài \[{m_1} - {m_2} = {m_1} - 0,9835{m_1} = 0,0165{m_1}\].

Câu 2

a) Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút và có độ lớn là F = 8,2.10-8 N.
Đúng
Sai
b) Tốc độ chuyển động của electron là v = 2,2.106 m/s.
Đúng
Sai
c) Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ I = 1 A.
Đúng
Sai
d) Cảm ứng từ do dòng điện tròn nói trên gây ra tại hạt nhân của nguyên tử hydrogen có chiều như hình vẽ và có độ lớn B = 4,0 T.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng. Lực điện \[{F_d} = k\frac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{{{\left( {5,{{3.10}^{ - 11}}} \right)}^2}}} = 8,{2.10^{ - 8}}\,N.\]

b) Đúng. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm:

\[{F_d} = {F_{ht}} \Rightarrow k\frac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = m\frac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{k{e^2}}}{{m.r}}} = \sqrt {\frac{{{{9.10}^9}.{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.5,{{3.10}^{ - 11}}}}} = 2,{2.10^6}m/s.\]

c) Sai. \[I = \frac{q}{t} = \frac{e}{T} = \frac{e}{{\frac{{2\pi }}{\omega }}} = \frac{e}{{\frac{{2\pi r}}{v}}} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{\frac{{2\pi .5,{{3.10}^{ - 11}}}}{{2,{{2.10}^6}}}}} = 1,{1.10^{ - 3}}A.\]

d) Sai. d) Vì electron là hạt mang điện âm nên dòng điện tròn I do nó tạo ra có chiều ngược với chiều chuyển động của nó. Dùng quy tắc nắm bàn tay phải, ta suy ra chiều của vector cảm ứng từ \[\overrightarrow B \] do dòng điện tròn I gây ra tại hạt nhân nguyên tử hydrogen (cũng là tại tâm của dòng điện tròn này) là chiều như hình vẽ dưới (ngược lại với chiều ở hình vẽ của đề). Độ lớn cảm ứng từ này là

\[B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{r} = 2\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{1,{{1.10}^{ - 3}}}}{{5,{{3.10}^{ - 11}}}} = 13\,T.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP