Câu hỏi:

21/11/2025 20 Lưu

Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ, cuộn dây dẫn kín được mắc với một kim điện kế. Nhận định nào sau đây sai ?

Media VietJack

A. Kim điện kế bị lệch trong khoảng thời gian đóng, ngắt khoá K.
B. Đóng khoá K, ta thấy kim điện kế bị lệch sau đó trở về vạch số 0.
C. Di chuyển con chạy biến trở, kim điện kế bị lệch.
D. Tăng điện trở càng lớn, kim điện kế lệch càng nhiều.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Khi có sự thay đổi về cường độ dòng điện thì từ trường do cuộn dây tạo ra thay đổi, dẫn đến từ thông qua ống dây thay đổi, làm cho kim điện kế bị lệch.

Do đó cả 4 phương đều làm thay đổi từ thông qua ống dây.

Phương án D sai vì khi tăng điện trở càng lớn thì dòng điện qua cuộn dây càng nhỏ, từ thông qua ống dây càng nhỏ nên kim điện kế lệch càng ít.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử tăng lên 24,75 lần.
Đúng
Sai
b) Áp suất khí tăng lên 2 lần.
Đúng
Sai
c) Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí ở 120C xấp xỉ 5,9.10-21 J.
Đúng
Sai
d) Nội năng của khối khí ở 297 0C xấp xỉ 7,1 J.
Đúng
Sai

Lời giải

a) sai; b) đúng; c) đúng; d) sai.

a) Tốc độ trung bình của các phân tử khí tỉ lệ thuận với căn bậc hai của nhiệt độ tuyệt đối (T).

T1 = 12°C = 285 K; T2 = 297°C = 570 K.

\[\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \sqrt {\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}} = \sqrt {\frac{{570}}{{285}}} = 1,41\]

b) Đối với khí lý tưởng trong bình kín (thể tích không đổi), áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối: \[\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{570}}{{285}} = 2\]

c) Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí ở 120C :

\[{W_d} = \frac{3}{2}kT = \frac{3}{2}.1,{38.10^{ - 23}}.285 = 5,{9.10^{ - 21}}J\]

d) Nội năng của khối khí ở 297 0C là: \[U = N{W_d} = \frac{3}{2}NkT = \frac{3}{2}nRT = \frac{3}{2}.1.8,31.570 = 7105,05J\]

Lời giải

Đáp án đúng là B

Trước khi nung nóng: T1 = 290 K, V1 = S.h.

Sau khi nung nóng, pittông được nâng lên một đoạn x: T2 = 320 K, V2 = S.(h + x).

Theo định luật Charles: \(\frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} \Rightarrow \frac{{h + x}}{{{T_2}}} = \frac{{{h_1}}}{{{T_1}}} \Rightarrow \frac{{40 + x}}{{320}} = \frac{{40}}{{290}} \Rightarrow x \approx 4,1\,cm.\)

Câu 3

a) Trong 1 s, dòng điện đổi chiều 100 lần.
Đúng
Sai
b) Cường độ dòng điện cực đại có giá trị \({I_0} = - 4A.\)
Đúng
Sai
c) Biểu thức cường độ dòng điện là \(i = 4\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\).
Đúng
Sai
d) Độ lớn cường độ dòng điện tức thời bằng cường độ dòng điện hiệu dụng lần thứ 2025 tại thời điểm \(t = 10,124\left( s \right)\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Năng lượng Mặt Trời có ích cho việc làm nóng nước chiếm \[22\% \]năng lượng toàn phần.
Đúng
Sai
b) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 20 kW.
Đúng
Sai
c) Trong 30 phút, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 35,28 MJ.
Đúng
Sai
d) Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng thêm \(46,4^\circ {\rm{C}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. X là quá trình biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng, Y là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể khí.
B. X là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể khí, Y là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng.

C. X là quá trình biến đổi từ thể rắn sang thể khí, Y là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng.

D. X là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng, Y là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể rắn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP