(1,5 điểm) Tìm \(x\), biết:
a) \( - x - \frac{3}{2} = \frac{{ - 5}}{4}\);
b) \({2^{x - 1}} = 19 - \frac{1}{2}\,\,.\,\,\sqrt {36} \);
c) \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {3x - 4} \right) = 0\).
(1,5 điểm) Tìm \(x\), biết:
a) \( - x - \frac{3}{2} = \frac{{ - 5}}{4}\);
b) \({2^{x - 1}} = 19 - \frac{1}{2}\,\,.\,\,\sqrt {36} \);
c) \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {3x - 4} \right) = 0\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \( - x - \frac{3}{2} = \frac{{ - 5}}{4}\)
\(x = \frac{5}{4} - \frac{3}{2}\)
\(x = \frac{{ - 1}}{4}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).
b) \({2^{x - 1}} = 19 - \frac{1}{2}\,\,.\,\,\sqrt {36} \)
\({2^{x - 1}} = 19 - \frac{1}{2}\,\,.\,\,6\)
\({2^{x - 1}} = 19 - 3\)
\({2^{x - 1}} = 16\)
\({2^{x - 1}} = {2^4}\)
\(x - 1 = 4\)
\(x = 5\)
Vậy \(x = 5\).
c) \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {3x - 4} \right) = 0\)
TH1: \({x^2} + 1 = 0\)
Vì \({x^2} \ge 0\) nên \({x^2} + 1 > 0\).
Do đó \({x^2} + 1 \ne 0\).
TH2: \(3x - 4 = 0\)
\(3x = 4\)
\(x = \frac{4}{3}\)
Vậy \(x = \frac{4}{3}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

a) Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:
\(\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = 90^\circ \);
\(\widehat {BAC}\) chung;
\(AB = AC\) (\(\Delta ABC\) cân tại \(A\)).
Do đó \(\Delta ABD = \Delta ACE\) (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra \(AD = AE\) (hai cạnh tương ứng)
Do đó tam giác \(ADE\) cân tại \(A\).
b) \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) nên \(\widehat {ACB} = \frac{{180^\circ - \widehat {BAC}}}{2}\) \(\left( 1 \right)\)
\(\Delta ADE\) cân tại \(A\) nên \(\widehat {ADE} = \frac{{180^\circ - \widehat {BAC}}}{2}\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\widehat {ADE} = \widehat {ACB}\).
Mà \(\widehat {ADE}\) và \(\widehat {ACB}\) ở vị trí đồng vị.
Do đó \[DE\parallel BC\].
c) Ta có: \(\widehat {ABC} = \widehat {ABI} + \widehat {IBC}\); \(\widehat {ACB} = \widehat {ACI} + \widehat {ICB}\).
Mà \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (\(\Delta ABC\) cân tại \(A\)); \(\widehat {ABI} = \widehat {ACI}\) (vì \[\Delta ABD = \Delta ACE\]).
Nên \[\widehat {IBC} = \widehat {ICB}\] suy ra \(\Delta IBC\) cân tại \(I\).
Do đó \(IB = IC\).
d) Ta có \(AB = AC\) (\(\Delta ABC\) cân tại \(A\)).
Suy ra điểm \(A\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\).
Mặt khác \(I\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\).
Khi đó \(AI\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\).
Do đó \(AI \bot BC\).
Lời giải
Tổng số tiền cần để mua bánh khi chưa giảm giá là:
\(2\,\,.\,11,5 + 3\,\,.\,9,5 + 2\,\,.\,6,75 = 65\) (đô la)
Số tiền bạn Peter cần để mua bánh khi đã giảm giá là:
\(65 - 65\,\,.\,\,10\% = 58,5\) (đô la)
Số tiền người bán hàng phải trả lại cho Peter là:
\(100 - 58,5 = 41,5\) (đô la).
Vậy người bán hàng phải trả lại cho Peter là 41,5 đô la.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

