(1,5 điểm) Tìm \(x\), biết:
a) \( - 1\frac{2}{5}x = \frac{3}{5} - \frac{8}{3}\);
b) \({\left( {\sqrt {\frac{{64}}{{25}}} + x} \right)^2} - 1\frac{2}{3} = - \frac{7}{{12}}\);
c) \[2\,\,.\,\,{5^{x + 1}} + 4\,\,.\,\,{5^{x + 2}} = 22\,\,.\,\,{5^3}\].
(1,5 điểm) Tìm \(x\), biết:
a) \( - 1\frac{2}{5}x = \frac{3}{5} - \frac{8}{3}\);
b) \({\left( {\sqrt {\frac{{64}}{{25}}} + x} \right)^2} - 1\frac{2}{3} = - \frac{7}{{12}}\);
c) \[2\,\,.\,\,{5^{x + 1}} + 4\,\,.\,\,{5^{x + 2}} = 22\,\,.\,\,{5^3}\].
Quảng cáo
Trả lời:
a) \( - 1\frac{2}{5}x = \frac{3}{5} - \frac{8}{3}\)
\(\frac{{ - 7}}{5}x = \frac{{ - 31}}{{15}}\)
\(x = \frac{{ - 31}}{{15}}:\frac{{ - 7}}{5}\)
\(x = \frac{{31}}{{15}}\,\,.\,\,\frac{5}{7}\)
\(x = \frac{{31}}{{21}}\)
Vậy \(x = \frac{{31}}{{21}}\).
b) \({\left( {\sqrt {\frac{{64}}{{25}}} + x} \right)^2} - \frac{{23}}{{18}} = - \frac{7}{{12}}\)
\({\left( {\frac{8}{5} + x} \right)^2} - \frac{{23}}{{18}} = - \frac{7}{{12}}\)
\({\left( {\frac{8}{5} + x} \right)^2} = - \frac{7}{{12}} + \frac{{23}}{{18}}\)
\({\left( {\frac{8}{5} + x} \right)^2} = \frac{{25}}{{36}}\)
\({\left( {\frac{8}{5} + x} \right)^2} = {\left( {\frac{5}{6}} \right)^2}\)
TH1: \(\frac{8}{5} + x = \frac{5}{6}\)
\(x = \frac{5}{6} - \frac{8}{5}\)
\(x = \frac{{ - 23}}{{30}}\)
TH2: \(\frac{8}{5} + x = \frac{{ - 5}}{6}\)
\(x = \frac{{ - 5}}{6} - \frac{8}{5}\)
\(x = \frac{{ - 73}}{{30}}\).
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 23}}{{30}};\,\,\frac{{ - 73}}{{30}}} \right\}\).
c) \[2\,\,.\,\,{5^{x + 1}} + 4\,\,.\,\,{5^{x + 2}} = 22\,\,.\,\,{5^3}\]
\[2\,\,.\,\,{5^{x + 1}} + 4\,\,.\,5\,.\,\,{5^{x + 1}} = 22\,\,.\,\,{5^3}\]
\[2\,\,.\,\,{5^{x + 1}} + 20\,.\,\,{5^{x + 1}} = 22\,\,.\,\,{5^3}\]
\[(2 + 20)\,.\,\,{5^{x + 1}} = 22\,\,.\,\,{5^3}\]
\[22\,.\,\,{5^{x + 1}} = 22\,\,.\,\,{5^3}\]
\[{5^{x + 1}} = {5^3}\]
\[x + 1 = 3\]
\[x = 2\]
Vậy \[x = 2\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
(1,0 điểm) Bác Minh là chủ cửa một cửa hàng điện thoại, bác Minh đã nhập 50 chiếc điện thoại với 8 triệu đồng mỗi chiếc. Đợt thứ nhất, bác đã bán 30 chiếc đầu tiên với giá 9,8 triệu đồng/chiếc. Đợt thứ hai, bác đã bán 10 chiếc điện thoại tiếp theo bác bán với giá 9,5 triệu/chiếc. Hỏi bác Minh phải bán mỗi chiếc điện thoại còn lại với giá bao nhiêu để lợi nhuận đạt tỉ lệ 20%?
(1,0 điểm) Bác Minh là chủ cửa một cửa hàng điện thoại, bác Minh đã nhập 50 chiếc điện thoại với 8 triệu đồng mỗi chiếc. Đợt thứ nhất, bác đã bán 30 chiếc đầu tiên với giá 9,8 triệu đồng/chiếc. Đợt thứ hai, bác đã bán 10 chiếc điện thoại tiếp theo bác bán với giá 9,5 triệu/chiếc. Hỏi bác Minh phải bán mỗi chiếc điện thoại còn lại với giá bao nhiêu để lợi nhuận đạt tỉ lệ 20%?
Lời giải
Sau đợt thứ nhất, bác Minh lãi số tiền là:
\(30\,\,.\,\,\left( {9,8 - 8} \right) = 54\) (triệu đồng).
Sau đợt thứ hai, bác Minh lãi số tiền là:
\(10\,\,.\,\,\left( {9,5 - 8} \right) = 15\) (triệu đồng).
Để lợi nhuận đạt tỉ lệ 20% thì số tiền lãi bác Minh thu được là:
\(50\,\,.\,\,8\,\,.\,\,20\% = 80\) (triệu đồng).
Số chiếc điện thoại còn lại sau hai đợt bán là:
\(50 - 30 - 10 = 10\) (chiếc điện thoại).
Số tiền lãi cần đạt được khi bán 10 chiếc điện thoại còn lại là:
\[80 - 54 - 15 = 11\] (triệu đồng).
Với 10 chiếc điện thoại có giá 11 triệu đồng thì giá tiền mỗi chiếc điện thoại là:
\(11\,\,:\,\,10 = 1,1\) (triệu đồng).
Vậy bác Minh phải bán mỗi chiếc điện thoại còn lại với giá 1,1 triệu đồng để lợi nhuận đạt tỉ lệ 20%.
Lời giải

a) Theo giả thiết: \(BE \bot Ax\), \(CF \bot Ax\)
Suy ra \(BE\parallel CF\).
b) So sánh \(BE\) và \(FC\); \(CE\) và \(BF\).
• Xét \(\Delta MBE\) và \(\Delta MCF\) có:
\({\widehat B_1} = {\widehat C_2}\) (hai góc so le trong);
\(BM = CM\) (vì \(M\) là trung điểm của \(BC\));
\({\widehat M_1} = {\widehat M_3}\) (hai góc đối đỉnh).
Do đó \(\Delta MBE = \Delta MCF\) (g.c.g)
Suy ra \(BE = CF\) (hai cạnh tương ứng).
• Xét \(\Delta MBF\) và \(\Delta MCE\) có:
\({\widehat B_2} = {\widehat C_1}\) (hai góc so le trong);
\(BM = CM\) (vì \(M\) là trung điểm của \(BC\));
\({\widehat M_2} = {\widehat M_4}\) (hai góc đối đỉnh).
Do đó \(\Delta MBF = \Delta MCE\) (g.c.g)
Suy ra \(BF = CE\) (hai cạnh tương ứng).
Vậy \(BE = CF\); \(BF = CE\).
c) Xét \(\Delta BEM\) và \(\Delta CEM\) có:
\(BE = CE\) (giả thiết);
\(BM = CM\) (vì \(M\) là trung điểm của \(BC\));
\(EM\) là cạnh chung
Do đó \(\Delta BEM = \Delta CEM\) (c.c.c).
d) Từ câu c: \(\Delta BEM = \Delta CEM\)
Suy ra \(\widehat {BME} = \widehat {CME}\) (hai góc tương ứng).
Mặt khác, \(\widehat {BME} + \widehat {CME} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {BME} = \widehat {CME} = 90^\circ \).
Suy ra \(EM \bot BC\) hay \(AM \bot BC\).
Xét \(\Delta BAM\) và \(\Delta CAM\) có:
\(BM = CM\) (vì \(M\) là trung điểm của \(BC\));
\(\widehat {BAM} = \widehat {CAM} = 90^\circ \);
\(AM\) là cạnh chung
Do đó \(\Delta BAM = \Delta CAM\) (c.g.c).
Suy ra \(AB = AC\) (hai cạnh tương ứng).
Do đó tam giác \(ABC\) cân tại \(A\).
Vậy tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) thì \(BE = CE\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

