PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
(2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) \(\frac{1}{4} - \frac{3}{8}:\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right);\) b) \(\frac{2}{{ - 5}} + \frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{1}{5} + \frac{1}{2};\)
c) \(\left( { - 25,2} \right):\left[ {1\frac{1}{5} \cdot 3 - \frac{1}{{15}} + \frac{8}{9} \cdot 0,75} \right]\); d) \({\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2} \cdot 4 + \sqrt {1\frac{5}{4}} :2\frac{1}{2} - \left| {\frac{{ - 3}}{4}} \right|\).
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
(2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) \(\frac{1}{4} - \frac{3}{8}:\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right);\) b) \(\frac{2}{{ - 5}} + \frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{1}{5} + \frac{1}{2};\)
c) \(\left( { - 25,2} \right):\left[ {1\frac{1}{5} \cdot 3 - \frac{1}{{15}} + \frac{8}{9} \cdot 0,75} \right]\); d) \({\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2} \cdot 4 + \sqrt {1\frac{5}{4}} :2\frac{1}{2} - \left| {\frac{{ - 3}}{4}} \right|\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \(\frac{1}{4} - \frac{3}{8}:\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)\)\( = \frac{1}{4} - \frac{{3\,.\,5}}{{8\,.\,\left( { - 3} \right)}} = \frac{1}{4} - \frac{{ - 5}}{8}\)\( = \frac{1}{4} + \frac{5}{8} = \frac{2}{8} + \frac{5}{8} = \frac{7}{8}\).
b) \[\frac{2}{{ - 5}} + \frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{1}{5} + \frac{1}{2}\]\[ = \frac{{ - 2}}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{1}{5} + \frac{1}{2} = \left( {\frac{{ - 2}}{5} + \frac{1}{5}} \right) + \left( {\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{1}{2}} \right)\]
\[ = \frac{{ - 1}}{5} + \left( {\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{5}{{10}}} \right) = \frac{{ - 1}}{5} + \frac{2}{{10}} = \frac{{ - 1}}{5} + \frac{1}{5} = 0.\]
c) \(\left( { - 25,2} \right):\left[ {1\frac{1}{5} \cdot 3 - \frac{1}{{15}} - \frac{8}{9} \cdot \left( { - 0,75} \right)} \right]\)
\( = \left( { - 25,2} \right):\left( {\frac{6}{5} \cdot 3 - \frac{1}{{15}} + \frac{2}{3}} \right)\)\( = \left( { - 25,2} \right):\left( {\frac{{18}}{5} - \frac{1}{{15}} + \frac{2}{3}} \right)\)
\( = \left( { - 25,2} \right):\left( {\frac{{54}}{{15}} - \frac{1}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right)\)\( = \left( { - 25,2} \right):\frac{{21}}{5}\)\( = \frac{{ - 126}}{{21}} = - 6.\)
d) \({\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2} \cdot 4 + \sqrt {1\frac{5}{4}} :2\frac{1}{2} - \left| {\frac{{ - 3}}{4}} \right|\)
\( = \frac{9}{4} \cdot 4 + \sqrt {\frac{9}{4}} :\frac{5}{2} - \frac{3}{4}\)\( = 9 + \frac{3}{2}:\frac{5}{2} - \frac{3}{4}\)
\( = 9 + \frac{3}{5} - \frac{3}{4} = 9 + \left( {\frac{3}{5} - \frac{3}{4}} \right)\)\( = 9 - \frac{3}{{20}}\)\( = \frac{{177}}{{20}}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Xét hai tam giác \(\Delta MAB\) và \(\Delta MEC\) có:
\(MA = ME\) (gt)
\(MB = MC\) (\(M\) là trung điểm của \(BC\))
\(\widehat {AMB} = \widehat {EMC}\) (Hai góc đối bằng nhau)
Vậy \[\Delta MAB = \Delta MEC\] (c.g.c)
Lời giải
Sau khi chuyển đi thì tổng số thóc mỗi kho là như nhau và bằng:
\(600:3 = 200\) (tấn)
Sau khi chuyển đi \(\frac{1}{5}\) số thóc thì kho I còn lại \(\frac{4}{5}\) số thóc ban đầu.
Vậy số thóc ban đầu của kho I là:
\(200:\frac{4}{5} = 250\) (tấn)
Sau khi chuyển đi \(\frac{1}{6}\) số thóc thì kho II còn lại \(\frac{5}{6}\) số thóc ban đầu.
Vậy số thóc ban đầu của kho II là:
\(200:\frac{5}{6} = 240\) (tấn)
Sau khi chuyển đi \(\frac{1}{{11}}\) số thóc thì kho III còn lại \(\frac{{10}}{{11}}\) số thóc ban đầu.
Vậy số thóc ban đầu của kho III là:
\(200:\frac{{10}}{{11}} = 220\) (tấn)
Tổng số thóc ở cả ba kho lúc ban đầu là:
\(250 + 240 + 220 = 710\) (tấn)
Vậy ban đầu cả ba kho có tất cả \(710\) tấn thóc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



