(1,0 điểm) Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, là một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\), trong đó \(m\) là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam, \(h\) là chiều cao tính theo mét.
Kết quả cân nặng và chiều cao của bạn Phương lớp 7A (độ tuổi 13) lần lượt là 46,5 kg và 1,51 m.
a) Tính chỉ số BMI của bạn Phương (làm tròn kết quả với độ chính xác \[d = 0,005\]).
b) Người ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
• \(BMI < 15,2\): Thiếu cân;
• \(15,2 \le BMI < 22,7\): Sức khỏe dinh dưỡng tốt;
• \(22,7 \le BMI < 27,2\): Nguy cơ béo phì;
• \(27,2 \le BMI\): Béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của bạn Phương.
(1,0 điểm) Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, là một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\), trong đó \(m\) là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam, \(h\) là chiều cao tính theo mét.
Kết quả cân nặng và chiều cao của bạn Phương lớp 7A (độ tuổi 13) lần lượt là 46,5 kg và 1,51 m.
a) Tính chỉ số BMI của bạn Phương (làm tròn kết quả với độ chính xác \[d = 0,005\]).
b) Người ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
• \(BMI < 15,2\): Thiếu cân;
• \(15,2 \le BMI < 22,7\): Sức khỏe dinh dưỡng tốt;
• \(22,7 \le BMI < 27,2\): Nguy cơ béo phì;
• \(27,2 \le BMI\): Béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của bạn Phương.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Chỉ số BMI của bạn Phương là:
\(BMI = \frac{{46,5}}{{1,{{51}^2}}} = 20,39384238...\)
Làm tròn kết quả với độ chính xác \[d = 0,005\] tức là làm tròn số đến hàng phần trăm, khi đó ta được \(20,39\).
Vậy chỉ số BMI của bạn Phương là khoảng \(20,39\).
b) Ta có \(15,2 \le 20,39 < 22,7\).
Vậy thể trạng của bạn Phương có sức khỏe dinh dưỡng tốt.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Gọi tỉ lệ phần trăm số học sinh yêu thích nước suối là \[x\% \left( {x > 0} \right)\].
Dựa vào tính chất cả hình tròn biểu diễn \[100\% \], ta có:
\[13\% + 15\% + x\% + 40\% = 100\% \]
Do đó \[x\% = 32\% \], tức là số học sinh yêu thích nước suối chiếm \[32\% \].
Ta có bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích của học sinh khối lớp 7 như sau:
|
Loại thức uống yêu thích |
Nước chanh |
Nước cam |
Nước suối |
Trà sữa |
|
Tỉ lệ phần trăm |
\[13\% \] |
\[15\% \] |
\[32\% \] |
\[40\% \] |
b) Dựa vào biểu đồ trên và bảng thống kê lập được ở câu a, ta thấy có 4 loại nước uống mà các bạn học sinh yêu thích, do đó trong buổi liên hoan cuối năm khối lớp 7 nên mua nước chanh, nước cam, nước suối và trà sữa. Trong đó trà sữa nên mua nhiều nhất vì tỉ lệ phần trăm số học sinh yêu thích trà sữa chiếm \[40\% \], là cao nhất trong 4 loại thức uống yêu thích.
Lời giải
![Cho tam giác \[ABC\] có \[A (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/11/16-1763817418.png)
a) Xét \(\Delta ABK\) và \(\Delta ACK\) có:
\[AB = AC\] (do \[\Delta ABC\] cân tại \(A\));
\(AK\) là cạnh chung;
\(KB = KC\) (giả thiết).
Do đó \(\Delta ABK = \Delta ACK\) (c.c.c).
Suy ra \({\widehat A_1} = {\widehat A_2}\) (hai góc tương ứng)
Từ đó ta có \(AK\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\).
b) Xét \(\Delta APK\) và \(\Delta AQK\) có:
\(\widehat {APK} = \widehat {AQK} = 90^\circ \);
\(AK\) là cạnh chung;
\({\widehat A_1} = {\widehat A_2}\) (chứng minh câu a).
Do đó \(\Delta APK = \Delta AQK\) (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra \(PA = QA\) và \(PK = QK\) (các cặp cạnh tương ứng)
Từ đó ta có hai điểm \(A\) và \(K\) cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(PK\).
Vậy \(AK\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(PQ\).
c) Vì \(AK\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(PQ\) (chứng minh câu b)
Nên \(AK \bot PQ\) (1)
Ta có \(AB = AC\) (do \[\Delta ABC\] cân tại \(A\)) và \(KB = KC\) (giả thiết)
Do đó \(A\) và \(K\) cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\).
Hay \(AK\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\).
Suy ra \(AK \bot BC\) (2)
Từ (1) và (2) ta có \(PQ\,{\rm{//}}\,BC\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Chỉ \[\left( I \right)\]đúng;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
