Câu hỏi:

23/11/2025 5 Lưu

(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên.

Cho hình vẽ bên.  a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc vuông) và viết giả thiết, kết luận của bài toán. (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc vuông) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Giải thích tại sao \(a\,{\rm{//}}\,b\).

c) Biết \({\widehat A_1} = \frac{7}{{11}}{\widehat A_2}\). Tính \({\widehat B_1}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.

GT

\(a,b,c,d\) là các đường thẳng;

\(c \bot a\); \(c \bot b\);

\(d\) cắt \(a\) tại \(A\); \(d\) cắt \(b\) tại \(B\).

b) \({\widehat A_1} = \frac{7}{{11}}\widehat {{A_2}}\).

KL

b) Giải thích \(a\,{\rm{//}}\,b\).

c) Tính \({\widehat B_2}\).

b) Vì \(c \bot a\); \(c \bot b\) nên \(a\,{\rm{//}}\,b\) (hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau).

c) Ta có \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

\({\widehat A_1} = \frac{7}{{11}}\widehat {{A_2}}\)  nên \(\frac{7}{{11}}{\widehat A_2} + {\widehat A_2} = 180^\circ \), hay \(\frac{{18}}{{11}}{\widehat A_2} = 180^\circ \)

Suy ra \({\widehat A_2} = 110^\circ \).

Do \(a\,{\rm{//}}\,b\) (câu b) nên \({\widehat A_2} + {\widehat B_1} = 180^\circ \) (hai góc trong cùng phía)

Do đó \({\widehat B_1} = 180^\circ - {\widehat A_2} = 180^\circ - 110^\circ = 70^\circ \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\frac{{15}}{{24}}\);                         
B. \(\frac{{ - 2}}{{12}}\);                      
C. \(\frac{{18}}{{14}}\);      
D. \(0,\left( 1 \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

\(\frac{{15}}{{24}} = \frac{5}{8}\), phân số \(\frac{5}{8}\) là phân số tối giản có mẫu số dương có ước nguyên tố là 2 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

\(\frac{{ - 2}}{{12}} = \frac{{ - 1}}{6}\)\(\frac{{18}}{{14}} = \frac{9}{7}\), các phân số \(\frac{{ - 1}}{6}\)\(\frac{9}{7}\) là các phân số tối giản có mẫu số dương có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

• Số \(0,\left( 1 \right)\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì \(1\).

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2

A. 2;                       
B. 2;                        
C. 3;     
D. 4.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \[1,12\left( {34} \right) = 1,12343434...\]

Chữ số thập phân thứ năm của số \[1,12\left( {34} \right)\] là 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \( - 1\);                
B. \(1\);                    
C. \(\frac{1}{2}\);                
D. \(0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Điểm \(A\);         
B. Điểm \(B\);         
C. Điểm \(C\);                                
D. Điểm \(D\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP