Câu hỏi:

23/11/2025 62 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

 (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \[\frac{{{{\left( {{2^4}} \right)}^3}{{.5}^9}}}{{{{25}^4}{{.2}^{11}}}}\];      

b) \(\sqrt {29 + 7} .\frac{4}{3} + \left| { - \frac{8}{3}} \right|\);     

c) \(\left( {\frac{1}{6} - \frac{5}{8}} \right).2\frac{1}{3} + \left( {\frac{5}{6} + \frac{{21}}{8}} \right):\frac{3}{7}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \[\frac{{{{\left( {{2^4}} \right)}^3}{{.5}^9}}}{{{{25}^4}{{.2}^{11}}}} = \frac{{{2^{12}}{{.5}^9}}}{{{{\left( {{5^2}} \right)}^4}{{.2}^{11}}}} = \frac{{{{2.5}^9}}}{{{5^8}}} = 2.5 = 10\];

b) \(\sqrt {29 + 7} .\frac{4}{3} + \left| { - \frac{8}{3}} \right| = \sqrt {36} .\frac{4}{3} + \frac{8}{3} = 6.\frac{4}{3} + \frac{8}{3} = \frac{{24}}{3} + \frac{8}{3} = \frac{{32}}{3}\);

c) \[\left( {\frac{1}{6} - \frac{5}{8}} \right).2\frac{1}{3} + \left( {\frac{5}{6} + \frac{{21}}{8}} \right):\frac{3}{7} = \left( {\frac{1}{6} - \frac{5}{8}} \right).\frac{7}{3} + \left( {\frac{5}{6} + \frac{{21}}{8}} \right).\frac{7}{3}\]

\[ = \left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6} - \frac{5}{8} + \frac{{21}}{8}} \right).\frac{7}{3} = \left( {\frac{6}{6} + \frac{{16}}{8}} \right).\frac{7}{3} = \left( {1 + 2} \right).\frac{7}{3} = 7\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Chu vi đáy của thùng xe container đó là: Cđáy=2.2,8+2,3=10,2  m .

Chiều cao của thùng xe container đó là: h=SxqCđáy=24,4810,2=2,4   m .

Diện tích đáy của thùng xe container đó là: Sđáy=2,8.2,3=6,44  m2.

Thể tích của thùng xe container đó là: V=Sđáy.h=6,44.2,4=15,456  m3.

b) Đổi: \(80\,\,cm = 0,8\,\,m\); \(60\,\,cm = 0,6\,\,m\); \(50\,\,cm = 0,5\,\,m\).

Thể tích mỗi thùng hàng là: \(\left( {\frac{1}{2}.0,6.0,5} \right).0,8 = 0,12\,\left( {{m^3}} \right)\).

Nếu người khuân vác biết cách sắp xếp hợp lí thì xe container có thể chở tối đa số thùng hàng là: \(15,456:0,12 = 128,8\) (thùng hàng).

Vậy nếu người khuân vác biết cách sắp xếp hợp lí thì xe container có thể chở tối đa 128 thùng hàng.

Lời giải

a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.

GT

\(\widehat {ABC} = 80^\circ \); \(\widehat {CBn} = \widehat {BCp} = \widehat {BAm} = 140^\circ \) \(Am\,{\rm{//}}\,Cp\).

c) Kẻ \(Bx\) là tia đối của tia \(Bn\).

KL

b) Giải thích \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\), \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\).

c) \(Bx\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

b) Ta có \(\widehat {CBn} = \widehat {BCp} = 140^\circ \)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong.

Suy ra \(Bn\,{\rm{//}}\,Cp\) (dấu hiệu nhận biết)

Lại có \(Am\,{\rm{//}}\,Cp\) (giả thiết) nên \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\).

c) Vì \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\) nên \(\widehat {ABn} = \widehat {BAm} = 140^\circ \) (cặp góc so le trong).

Ta có \(\widehat {ABn} + \widehat {ABx} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {ABx} = 180^\circ - \widehat {ABn} = 40^\circ \).

Tương tự, ta được \(\widehat {CBx} = 40^\circ \).

Khi đó \(\widehat {ABx} = \widehat {CBx} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = 40^\circ \).

Vậy \(Bx\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

Câu 3

A. \(\frac{5}{{72}}\);      

B. \(\frac{{10}}{{64}}\);      
C. \(\frac{{81}}{6}\);           
D. \(\frac{9}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{{ - 7}}{5}\);     

B. \( - 1\);                
C. \(\frac{7}{5}\);                
D. \(1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP