Câu hỏi:

24/11/2025 35 Lưu

Trong các dãy số sau, dãy số nào không phải là một cấp số nhân?

A. \(1;\,\,2;{\rm{ }}4;{\rm{ }}8;{\rm{ }}16;{\rm{ }} \ldots \)                         
B. \(3;\,\, - 6;\,\,12;\, - 24\).
C. \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,....\)     
D. \(a;{\rm{ }}{a^3};{\rm{ }}{a^5};{\rm{ }}{a^7};{\rm{ }} \cdots \;\left( {a \ne 0} \right).\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

\(\frac{2}{1} = \frac{4}{2} = \frac{8}{4} = \frac{{16}}{8} = ... = 2\) nên dãy số \(1;\,\,2;{\rm{ }}4;{\rm{ }}8;{\rm{ }}16;{\rm{ }} \ldots \) là một cấp số nhân.

\(\frac{{ - 6}}{3} = \frac{{12}}{{ - 6}} = \frac{{ - 24}}{{12}} = - 2\) nên dãy số \(3;\,\, - 6;\,\,12;\, - 24\) là một cấp số nhân.

\(\frac{3}{1} \ne \frac{5}{3}\) nên dãy số \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,....\) không phải là một cấp số nhân.

\(\frac{{{a^3}}}{a} = \frac{{{a^5}}}{{{a^3}}} = \frac{{{a^7}}}{{{a^5}}} = ... = {a^2}\,\;\left( {a \ne 0} \right)\) nên dãy số \(a;{\rm{ }}{a^3};{\rm{ }}{a^5};{\rm{ }}{a^7};{\rm{ }} \cdots \;\left( {a \ne 0} \right)\) là một cấp số nhân.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn A

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \sqrt 3 } \frac{{2{x^3} + 6\sqrt 3 }}{{3 - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \sqrt 3 } \frac{{2\left( {{x^3} + 3\sqrt 3 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - x} \right)\left( {\sqrt 3 + x} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \sqrt 3 } \frac{{2\left( {{x^3} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^3}} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - x} \right)\left( {\sqrt 3 + x} \right)}}\)

            \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \sqrt 3 } \frac{{2\left( {x + \sqrt 3 } \right)\left( {{x^2} - x\sqrt 3 + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - x} \right)\left( {\sqrt 3 + x} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \sqrt 3 } \frac{{2\left( {{x^2} - x\sqrt 3 + 3} \right)}}{{\sqrt 3 - x}}\)

            \( = \frac{{2\left[ {{{\left( { - \sqrt 3 } \right)}^2} - \left( { - \sqrt 3 } \right) \cdot \sqrt 3 + 3} \right]}}{{\sqrt 3 - \left( { - \sqrt 3 } \right)}} = \frac{{18}}{{2\sqrt 3 }} = 3\sqrt 3 \).

Suy ra \(a = 3,\,\,b = 0\). Vậy \({a^2} + {b^2} = {3^2} + {0^2} = 9\).

Lời giải

Gọi \({u_1}\) là số tiền phải trả cho \[10\] số điện đầu tiên, ta có \({u_1} = 10 \cdot 800 = 8\,000\) (đồng).

\({u_2}\) là số tiền phải trả cho các số điện từ \[11\] đến \[20\], ta có \({u_2} = {u_1}\left( {1 + 0,025} \right)\) (đồng).

\({u_{34}}\) là số tiền phải trả cho các số điện từ \[331\] đến \[340\], ta có \({u_{34}} = {u_1}{\left( {1 + 0,025} \right)^{33}}\)(đồng).

Số tiền phải trả cho \[340\] số điện đầu tiên là: \({S_1} = {u_1} \cdot \frac{{1 - {{\left( {1 + 0,025} \right)}^{34}}}}{{1 - \left( {1 + 0,025} \right)}} = 420\,903,08\) (đồng).

Số tiền phải trả cho các số điện từ \[341\] đến \[347\] là: \[{S_2} = 7 \cdot 800 \cdot {\left( {1 + 0,025} \right)^{34}} = 12\,965,80\] (đồng).

Vậy tháng \[1\] gia đình ông A phải trả số tiền là: \(S = {S_1} + {S_2} = 433\,868,89\) (đồng).

Câu 3

A. Chéo nhau.   
B. Đồng qui.  
C. Song song.  
D. Thẳng hàng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[56,71\].    
B. \(52,81\).       
C. \(53,15\).   
D. \(51,81\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \( - 3\).   
B. \(0\). 
C. \(5\).    
 D. \(1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP