Câu hỏi:

25/11/2025 261 Lưu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành tâm O. Gọi \(H,\;K\) lần lượt là trọng tâm tam giác \(SAB\)\(ABC\).

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O (ảnh 1)

a)      Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).

b) Chứng minh \(HK\,{\rm{//}}\,\left( {SCD} \right)\). Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng chứa \(HK\) và song song với \(SB\). Thiết diện của hình chóp \(S.ABCD\) khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là hình gì?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a,

Ta có:

S là điểm chung thứ nhất, O là điểm chung thứ hai

Do đó: \[\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO\]

b,

+ Gọi \(M\) là trung điểm của \[AB\].

\(H,\;K\) lần lượt là trọng tâm tam giác \(SAB\)\(ABC\) nên \(\frac{{MH}}{{MS}} = \frac{{MK}}{{MC}} = \frac{1}{3}\).

\( \Rightarrow HK\;{\rm{//}}\;SC\).

\(SC \subset \left( {SCD} \right)\)\(HK \not\subset \left( {SCD} \right)\).

Do đó \(HK\,{\rm{//}}\,\left( {SCD} \right)\).

+ Trong mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) kẻ đường thẳng qua \(K\) và song song với \(SB\) cắt \(SD\) tại \(E\).

Trong mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) kẻ đường thẳng qua \(E\) và song song với \(SC\) cắt \(CD\) tại \(F\).

Gọi \(G = KF \cap AB\); \(L = GH \cap SA\).

Khi đó ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right) = GF\\\left( \alpha \right) \cap \left( {SAB} \right) = GL\\\left( \alpha \right) \cap \left( {SAD} \right) = LE\\\left( \alpha \right) \cap \left( {SCD} \right) = EF\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) thiết diện của hình chóp \(S.ABCD\) khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là hình thang \[EFGL\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn A

\(n = 3 + 12 + 15 + 24 + 2 = 56\)

Gọi \[{x_1},{x_2},...{x_{56}}\]thời gian (phút) truy cập Internet mỗi bui tối của 56 học sinh theo thứ tự không giảm.

Khi đó trung vị thuộc \[\left[ {15,5;{\rm{ }}18,5} \right)\]

\[{M_e} = 15,5 + \frac{{\frac{{56}}{2} - \left( {3 + 12} \right)}}{{15}}.\left( {18,5 - 15,5} \right) = 18,1\]

Lời giải

a,

\(A = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{3n + 2023}}{{4n - 2024}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{3 + \frac{{2023}}{n}}}{{4 - \frac{{2024}}{n}}} = \frac{3}{4}\)

 

b, Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - 7x + 12} }}{{a\left| x \right| - 17}} = \]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {4 - \frac{7}{x} + \frac{{12}}{{{x^2}}}} }}{{ - x\left( {a + \frac{{17}}{x}} \right)}} = \]

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4 - \frac{7}{x} + \frac{{12}}{{{x^2}}}} }}{{a + \frac{{17}}{x}}} = \frac{2}{a}\]\[ = \frac{2}{3} \Rightarrow a = 3\]

Câu 3

A. Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành bằng nhau.
B. Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau.
C. Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
D. Các cạnh bên của hình lăng trụ bằng nhau và song song với nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \( + \infty .\)             
B. \(1.\)                               
C. \( - \infty .\)              
D. \(0.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {IMN} \right)\,{\rm{//}}\,\left( {SBD} \right)\).  
B. \(\left( {IMN} \right)\,{\rm{//}}\,\left( {SAB} \right)\).  
C. \(\left( {IMN} \right)\,{\rm{//}}\,\left( {SAD} \right)\).    
D. \(\left( {IMN} \right)\,{\rm{//}}\,\left( {SAC} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP