Câu hỏi:

02/12/2025 39 Lưu

Cho đường thẳng \(d\) và hai điểm \(A\,,\,\,B\) nằm cùng về một phía của \(d\)\(AB\) không song song và không vuông góc với \(d\). Một điểm \(H\) di động trên \(d\). Tìm vị trí của \(H\) sao cho \(\left| {HA - HB} \right|\)

a) nhỏ nhất;                                                     

b) lớn nhất.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho đường thẳng \(d\) và hai điểm \(A\,,\,\,B\) nằm (ảnh 1)

a) Ta có \(\left| {HA - HB} \right|\) ≥ 0 với điểm \(H\) tùy ý và \(\left| {HA - HB} \right|\) = 0.

Vị trí điểm \(H\)\[HA = HB\], tức là chỉ với các điểm \(H\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\).

Mặt khác, \(H\) phải thuộc \(d\) nên \(H\) là giao điểm của đường thẳng \(d\) và đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\). Có giao điểm này vì \(AB\) không vuông góc với \(d\).

Tóm lại: Khi \(H\) là giao điểm của \(d\) và đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) thì \[\left| {MA - MB} \right|\] đạt giá trị nhỏ nhất và bằng 0.

b)

Cho đường thẳng \(d\) và hai điểm \(A\,,\,\,B\) nằm (ảnh 2)

\(AB\) không song song với \(d\) nên \(AB\) cắt \(d\) tại \[N\].

Với điểm \(H\) bất kỳ thuộc \(d\)\(H\) không trùng với \[N\] thì ta có tam giác \[HAB\].

Theo hệ quả bất đẳng thức tam giác, ta có: \(\left| {HA - HB} \right| < AB\).

Khi \[H \equiv N\] thì \(\left| {HA - HB} \right| = AB\).

Vậy \[\left| {MA - MB} \right|\] lớn nhất là bằng \(AB\), khi đó \[M \equiv N\] là giao điểm của hai đường thẳng \(d\)\(AB\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) \(\ (ảnh 1)

a) \(CD\) là phân giác \(\widehat {BCA}\) suy ra \(\widehat {BCD} = \widehat {ACD}\).

Xét \(\Delta ACD\) \(\Delta ECD\) có:

\(AC = AF\,;\,\,\widehat {BCD} = \widehat {ACD}\,;\,\,CD\) chung.

Do đó \(\Delta ACD = \Delta ECD\) (c.g.c).

Suy ra \(\widehat {CED} = \widehat {CAD} = 90^\circ \) (hai góc tương ứng)

Suy ra \(DE \bot BC\).

b) Vì \(AM\parallel CD\) suy ra \(\widehat {MAC} = \widehat {DCA}\) (hai góc so le trong)

\(CM \bot CA\) nên \(\widehat {MCA} = 90^\circ \).

Xét \(\Delta CAD\)\(\Delta ACM\) có:

\(\widehat {DAC} = \widehat {MCA} = 90^\circ \,;\,\,CA\) chung; \(\widehat {DCA} = \widehat {MAC}\).

Do đó \(\Delta CAD = \Delta ACM\) (g.c.g).

Suy ra (hai cạnh tương ứng).

c) Xét tam giác \(NBC\) và tam giác \(NKC\) có:

\(\widehat {BNC} = \widehat {KNC} = 90^\circ \,;\,\,NC\) chung; \(\widehat {BCN} = \widehat {CKN}\)

Suy ra \(\Delta NBC = \Delta NKC\,\)(g.c.g)

Do đó \(\widehat {NBC} = \widehat {NKC}\,;\,\,NB = NK\).

Xét tam giác \(NBD\) và tam giác \(NKD\) có:

\(NB = ND\,;\,\,\widehat {BND} = \widehat {KND}\,;\,\,ND\) chung.

Suy ra \(\Delta NBD = \Delta NKD\) (c.g.c).

Do đó, \(\widehat {NBD} = \widehat {NKD}\) (hai góc tương ứng)

d) Xét tam giác \(BKE\) và tam giác \(BKC\) có:

\[\widehat {BKE} = \widehat {BKA}\,;\,\,BK\] chung; \[\widehat {BKE} = \widehat {KBA}\].

Do đó \(\Delta BKE = \Delta BKC\) (g.c.g)

Suy ra \(\widehat {BEK} = \widehat {KAB} = 90^\circ \) (hai góc tương ứng)

Suy ra \(KE \bot BC\).

\(DE \bot AC\).

Suy ra ba điểm \(K,\,D,\,E\) thẳng hàng.

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DCM\) có

\(MA = MD\) (giả thiết)

\(MB = MC\) (vì \[M\] là trung điểm)

\(\widehat {ABM} = \widehat {CMD}\) (đối đỉnh)

Do đó \(\Delta ABM = \Delta DCM\) (c.g.c)

b) Từ câu a: \(\Delta ABM = \Delta DCM\).

Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {MDC}\).

Nên \(AB\,{\rm{//}}\,CD\) (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).

Cho tam giác \(ABC\), gọi \(M\) là (ảnh 1)

c) Xét bất đẳng thức trong tam giác \[ACD\] có \(AD < AC + CD\).

Từ \(\Delta ABM = \Delta DCM\) suy ra \(AB = CD\) (hai cạnh tương ứng)

Do đó \(AD < AC + AB\) nên \(\frac{{AD}}{2} < \frac{{AB + AC}}{2}\).

Vậy \(AM < \frac{{AB + AC}}{2}\).