Câu hỏi:

05/12/2025 43 Lưu

Hộp thứ nhất đựng 5 thẻ được đánh số từ 1 đến 5. Hộp thứ hai đựng 6 thẻ được đánh số từ 1 đến 6. Lấy ra ngoài ngẫu nhiên mỗi hộp một thẻ. Gọi \(A\) là biến cố “Tổng các số ghi trên hai thẻ bằng 8”, \(B\) là biến cố “Tích các số ghi trên hai thẻ là số chẵn”. Tính \(P\left( {AB} \right)\).     

A. \(\frac{1}{{15}}\).         
B. \(\frac{2}{{15}}\).         
C. \(\frac{4}{{15}}\).                  
D. \(\frac{1}{{30}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Số phần tử của không gian mẫu là \(5 \cdot 6 = 30\).

Ta có \(AB\) là biến cố “Tổng các số ghi trên thẻ bằng 8 và tích các số ghi trên thẻ là số chẵn”.

Khi đó \(AB = \left\{ {\left( {2;6} \right);\left( {4;4} \right)} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( {AB} \right) = 2\).

Do đó \(P\left( {AB} \right) = \frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}\). Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Gọi \(C\) là biến cố “Người thứ ba bắn trúng đích” \( \Rightarrow P\left( C \right) = 0,8;P\left( {\overline C } \right) = 0,2\).
Đúng
Sai
b) Gọi \(B\) là biến cố “Người thứ hai bắn trúng đích” \( \Rightarrow P\left( B \right) = 0,7;P\left( {\overline B } \right) = 0,3\).
Đúng
Sai
c) Gọi \(A\) là biến cố “Người thứ nhất bắn trúng đích” \( \Rightarrow P\left( A \right) = 0,5;P\left( {\overline A } \right) = 0,5\).
Đúng
Sai
d) Xác suất để đúng 2 người bắn trúng đích là 0,483.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Gọi \(C\) là biến cố “Người thứ ba bắn trúng đích” \( \Rightarrow P\left( C \right) = 0,8;P\left( {\overline C } \right) = 0,2\).

b) Gọi \(B\) là biến cố “Người thứ hai bắn trúng đích” \( \Rightarrow P\left( B \right) = 0,7;P\left( {\overline B } \right) = 0,3\).

c) Gọi \(A\) là biến cố “Người thứ nhất bắn trúng đích” \( \Rightarrow P\left( A \right) = 0,5;P\left( {\overline A } \right) = 0,5\).

d) Gọi \(D\)là biến cố “Có đúng 2 người bắn trúng đích”.

Khi đó \(D = AB\overline C \cup A\overline B C \cup \overline A BC\).

Khi đó \(P\left( D \right) = P\left( {AB\overline C \cup A\overline B C \cup \overline A BC} \right)\)\( = P\left( A \right)P\left( B \right)P\left( {\overline C } \right) + P\left( A \right)P\left( {\overline B } \right)P\left( C \right) + P\left( {\overline A } \right)P\left( B \right)P\left( C \right)\)

\( = 0,5 \cdot 0,7 \cdot 0,2 + 0,5 \cdot 0,3 \cdot 0,8 + 0,5 \cdot 0,7 \cdot 0,8 = 0,47\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Đúng;   c) Đúng;   d) Sai.

Lời giải

Quy ước gene \(A\): hạt gạo đục và gene \(a\): hạt gạo trong.

Ở thế hệ \({F_2}\) có ba kiểu gene \(AA,Aa,aa\) xuất hiện với tỉ lệ 1 : 2 : 1.

Nên tỉ lệ hạt gạo đục so với hạt gạo trong là 3 : 1.

Gọi \({A_1}\) là biến cố “Hạt gạo lấy ra lần thứ nhất là hạt gạo đục”;

\({A_2}\) là biến cố “Hạt gạo lấy ra lần thứ hai là hạt gạo đục”.

Ta có \({A_1};{A_2}\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( {{A_1}} \right) = P\left( {{A_2}} \right) = \frac{3}{4}\).

Xác suất của biến cố “Có đúng 1 hạt gạo đục trong 2 hạt gạo được lấy ra” là

\(P\left( {{A_1}\overline {{A_2}} \cup \overline {{A_1}} {A_2}} \right) = P\left( {{A_1}\overline {{A_2}} } \right) + P\left( {\overline {{A_1}} {A_2}} \right) = P\left( {{A_1}} \right)P\left( {\overline {{A_2}} } \right) + P\left( {\overline {{A_1}} } \right)P\left( {{A_2}} \right) = 2 \cdot \frac{3}{4} \cdot \frac{1}{4} = \frac{3}{8}\).

Câu 6

A. Hai viên bi lấy ra có cùng màu và \(n\left( {A \cup B} \right) = 25\).     
B. Hai viên bi lấy ra có cùng đỏ và \(n\left( {A \cup B} \right) = 20\).    
C. Hai viên bi lấy ra có cùng màu và \(n\left( {A \cup B} \right) = 13\).     
D. Hai viên bi lấy ra có cùng màu xanh và \(n\left( {A \cup B} \right) = 10\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP