Câu hỏi:

06/12/2025 9 Lưu

Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh bên bằng \(2a\), cạnh đáy bằng \(a\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\)\(BD\).

a) Diện tích đáy của khối chóp là \(2{a^3}\).
Đúng
Sai
b) Chiều cao của khối chóp \(S.ABCD\)\(SO\).
Đúng
Sai
c) Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\frac{{{a^3}\sqrt {14} }}{6}\).
Đúng
Sai
d) Gọi \(P\) là trung điểm của \(SA\), khi đó \({V_{P.OAB}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABCD}}\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: a) Sai;    b) (ảnh 1)

a) \({S_{ABCD}} = {a^2}\).

b) Vì \(S.ABCD\) là hình chóp đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

c) Ta có \(AO = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Xét \(\Delta SOA\) vuông tại \(O\), \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {4{a^2} - \frac{{2{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt {14} }}{2}\).

Khi đó \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{{a\sqrt {14} }}{2} \cdot {a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt {14} }}{6}\).

d) Vì \(P\) là trung điểm của \(SA\) nên \(d\left( {P,\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}SO\).

\({S_{AOB}} = \frac{1}{4}{S_{ABCD}}\).

Do đó \({V_{P.AOB}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{2}SO \cdot \frac{1}{4}{S_{ABCD}} = \frac{1}{8} \cdot \frac{1}{3}SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABCD}}\).

Đáp án: a) Sai;    b) Đúng;    c) Đúng;     d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) \(AM\) là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau \(AA'\)\(BC\).
Đúng
Sai
b) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\)\(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).
Đúng
Sai
c) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)\(\left( {A'B'C'} \right)\) bằng \(a\sqrt 2 \).
Đúng
Sai
d) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\)\(BC\)\(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a) Đúng;    b) Đúng;  (ảnh 1)

a) Vì \(AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot AM\).

\(\Delta ABC\) đều, \(M\) là trung điểm của \(BC\) nên \(AM \bot BC\).

Suy ra \(AM\) là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau \(AA'\)\(BC\).

b) Hạ \(AH \bot A'M\) (1).

\(AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot BC\)\(AM \bot BC\) nên \(AM\)\(BC \bot \left( {AMA'} \right) \Rightarrow BC \bot AH\) (2).

Từ (1) và (2), suy ra \(AH \bot \left( {A'BC} \right)\).

Khi đó \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = AH\).

\(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\) nên \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Xét \(\Delta AMA'\) vuông tại \(A,\)\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{{A'}^2}}} + \frac{1}{{A{M^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}}\)\( \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).

c) \(d\left( {\left( {ABC} \right),\left( {A'B'C'} \right)} \right) = AA' = a\sqrt 3 \).

d) \(d\left( {AA',BC} \right) = AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Đúng;    c) Sai;     d) Sai.

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABCD\) (ảnh 1)

a) Vì \(\Delta SAB\) đều \( \Rightarrow SH \bot AB\)\(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\).

\(\Delta SAB\) đều cạnh \(a\) nên \(SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\); \({S_{ABCD}} = AB \cdot BC \cdot \sin \widehat {ABC} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).

Khi đó \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}}}{4}\).

b) Dễ thấy \(\Delta ABC\) đều \( \Rightarrow AC = BC = a\). Suy ra các tam giác \(SAC\)\(SBC\) lần lượt cân tại \(A\)\(B\).

Gọi \(I\) là trung điểm của \(SC\). Suy ra \(AI \bot SC\)\(BI \bot SC\).

Do đó \(\widehat {AIB}\) là góc phẳng nhị diện \(\left[ {A,SC,B} \right]\).

Ta có \(S{C^2} = S{H^2} + C{H^2} = \frac{{3{a^2}}}{2} \Rightarrow S{I^2} = I{C^2} = \frac{{3{a^2}}}{8}\).

\(I{A^2} = S{A^2} - S{I^2} = \frac{{5{a^2}}}{8}\).

Tương tự \(I{B^2} = \frac{{5{a^2}}}{8}\).

Khi đó \(\cos \alpha = \cos \widehat {AIB} = \frac{{I{A^2} + I{B^2} - A{B^2}}}{{2IA \cdot IB}} = \frac{1}{5}\).

c) Ta có \(\Delta ACD\) đều \( \Rightarrow AN \bot CD \Rightarrow AN \bot AB \Rightarrow AN \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow \left( {SAN} \right) \bot \left( {SAB} \right)\).

\(\Delta SAB\) đều \( \Rightarrow BM \bot SA \Rightarrow BM \bot \left( {SAN} \right)\).

Dựng \(MK \bot SN\) tại \(K\)\( \Rightarrow MK\) là đoạn vuông góc chung của \(BM\)\(SN\).

Khi đó \(d\left( {BM,SN} \right) = MK\).

Ta có \(MK = MS \cdot \sin \widehat {MSK} = MS \cdot \frac{{AN}}{{SN}} = MS \cdot \frac{{AN}}{{\sqrt {S{A^2} + A{N^2}} }} = \frac{a}{2} \cdot \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}} }} = \frac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

Vậy \(d\left( {BM,SN} \right) = \frac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

Câu 3

A. \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\). 
B. \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\).                                  
C. \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right)\).                                   
D. \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SAC} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP