Câu hỏi:

08/12/2025 81 Lưu

Read the text carefully then answer the following questions from 21 to 28.

Robots are increasingly being used to teach students in the classroom for a number of subjects across science, maths and language. But our research shows that while students enjoy learning with robots, teachers are slightly uncertain about using them in the classroom.

In our study, which saw staff and students interact with the Nao humanoid robot, teachers said they had doubts about robots being integrated into the classroom. They preferred the robot to not have full autonomy and instead take on restricted roles in the classroom. Besides, they did not trust the technical capabilities of the robot and wanted the robot to function and behave as a learning “buddy” of children and not as a teacher. We think this reluctance may have happened mainly due to an uncertainty of how best to apply robots in the class, and a concern that robots may eventually replace teachers.

The students, on the other hand, were much more enthusiastic about a robot in their classroom, enjoying the human-like interaction. However, they wanted the robot to adapt its behaviour to their feelings and display a wide range of emotions and expressions. For example, some of the children felt the robot’s voice was unnatural and did not adapt to situations by changing tone or pitch. The children preferred as natural behaviours from the robot as possible, even to the extent that they were untroubled by the robot making mistakes, such as forgetting. It was clear the children were imagining the robot in the role of their teacher.

Numerous types of robots are being used in education. They range from simple robots to humanoids (robots that resemble humans). Humanoids have the ability to provide real-time feedback, and their physical shape increases engagement. This often leads to a personal connection with the student, which research shows can help solve issues related to shyness, reluctance, confidence that may happen in dealing with a human teacher. For example, a robot will not get tired no matter how many mistakes a child makes.

Humanoid robots are still away from being autonomously situated in schools due mainly to technological limitations such as inaccurate speech or emotion recognition. However, the intention of most researchers in robotics is not for robots to replace teachers. Rather, the design goals of most robots are to function as an aid in the classroom and to enhance its value as an engaging educational tool.

Which of the following would be the best title for the passage?

A. Teachers’ Reluctance Toward Robot Integration in Education
B. The Possibility of Using Robots as a Learning Tool in Classrooms
C. Challenges and Opportunities of Robot Implementation in Education
D. The Future Role of Humanoids in Shaping Classroom Interactions

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Giải thích: Bài đọc nói rằng robot được dùng trong lớp học như công cụ hỗ trợ việc học, chứ không thay thế giáo viên.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What is the main reason for teachers’ doubt about integrating robots in the classroom in paragraph 2?

A. uncertainty about the technical capabilities of robots
B. preference for robots with full autonomy
C. concerns about restricted roles of robots in the class
D. lack of interest in integrating robots in the class

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đoạn 2 cho biết giáo viên nghi ngờ khả năng kỹ thuật của robot và muốn robot chỉ hỗ trợ, không tự vận hành hoàn toàn.

Câu 3:

The word ‘reluctance’ in paragraph 2 is closest in meaning to __________. 

A. hesitation 
B. enthusiasm 
C. willingness 
D. stimulus

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Giải thích: reluctance = sự do dự, miễn cưỡng, gần nghĩa với hesitation.

Câu 4:

Which of the following is stated in paragraph 3?

A. The students were indifferent about having a robot in their classroom.
B. The students found it frustrating when the robot made mistakes.
C. The students wanted the robot to change its voice frequently.
D. The students desired the robot to be more adaptable to their feelings.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đoạn 3 nói rằng học sinh muốn robot hiểu cảm xúc của mình và biểu hiện cảm xúc đa dạng hơn.

Câu 5:

The word ‘resemble’ in paragraph 4 is closest in meaning to __________. 

A. provoke 
B. look like 
C. activate 
D. serve

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Giải thích: Resemble = giống, trông giống với, đồng nghĩa với look like.

Câu 6:

What is NOT mentioned as a potential impact of humanoids according to paragraph 4? 

A. offering real-time feedback 
B. supporting social connection 
C. preventing tiredness 
D. boosting engagement

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Giải thích:

Dựa vào câu: Humanoids have the ability to provide real-time feedback, and their physical shape increases engagement. This often leads to a personal connection with the student, which research shows can help solve issues related to shyness, reluctance, confidence that may happen in dealing with a human teacher. (Người máy có khả năng cung cấp phản hồi theo thời gian thực, và hình dáng vật lý của chúng làm tăng sự tương tác. Điều này thường dẫn đến sự kết nối cá nhân với học sinh, mà nghiên cứu cho thấy có thể giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến sự nhút nhát, e ngại và tự tin thường gặp khi giao tiếp với giáo viên.)

Câu 7:

All of the following mention limitations of robots EXCEPT __________. 

A. unnatural voice 
B. inaccurate speech recognition 
C. inaccessibility 
D. inadaptability

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Giải thích: Bài viết không nói robot khó tiếp cận (inaccessible); các hạn chế là giọng nói không tự nhiên, nhận diện cảm xúc kém, và khả năng thích ứng hạn chế.

Dịch bài đọc:

Robot đang ngày càng được sử dụng rộng rãi để dạy học sinh trong lớp học ở nhiều môn học thuộc các lĩnh vực khoa học, toán học và ngôn ngữ. Tuy nhiên, nghiên cứu của chúng tôi cho thấy mặc dù học sinh thích học với robot, nhưng giáo viên lại hơi e ngại khi sử dụng chúng trong lớp học.

Trong nghiên cứu của chúng tôi, trong đó giáo viên và học sinh tương tác với robot hình người Nao, các giáo viên cho biết họ nghi ngờ về việc tích hợp robot vào lớp học. Họ muốn robot không có toàn quyền tự chủ mà thay vào đó chỉ đảm nhận những vai trò hạn chế trong lớp học. Bên cạnh đó, họ không tin tưởng vào khả năng kỹ thuật của robot và muốn robot hoạt động và hành xử như một "người bạn" học tập của trẻ em chứ không phải là một giáo viên. Chúng tôi cho rằng sự e ngại này chủ yếu có thể xuất phát từ việc không chắc chắn về cách áp dụng robot tốt nhất trong lớp học, và lo ngại rằng robot cuối cùng có thể thay thế giáo viên.

Mặt khác, học sinh lại hào hứng hơn nhiều với robot trong lớp học của mình, thích thú với sự tương tác giống như con người. Tuy nhiên, họ muốn robot điều chỉnh hành vi theo cảm xúc của mình và thể hiện nhiều cung bậc cảm xúc và biểu cảm khác nhau. Ví dụ, một số trẻ cảm thấy giọng nói của robot không tự nhiên và không thích nghi với các tình huống bằng cách thay đổi tông giọng hoặc cao độ. Trẻ em thích những hành vi tự nhiên nhất có thể từ robot, thậm chí đến mức chúng không hề bận tâm đến việc robot mắc lỗi, chẳng hạn như quên. Rõ ràng là trẻ em đang tưởng tượng robot đóng vai trò là giáo viên của mình.

Nhiều loại robot đang được sử dụng trong giáo dục. Chúng bao gồm từ robot đơn giản đến robot hình người (robot giống người). Robot hình người có khả năng cung cấp phản hồi theo thời gian thực và hình dạng vật lý của chúng làm tăng sự tương tác. Điều này thường dẫn đến sự kết nối cá nhân với học sinh, mà nghiên cứu cho thấy có thể giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến sự nhút nhát, miễn cưỡng, tự tin có thể xảy ra khi giao tiếp với giáo viên. Ví dụ, robot sẽ không mệt mỏi bất kể trẻ em mắc bao nhiêu lỗi.

Robot hình người vẫn chưa thể được bố trí tự động trong trường học chủ yếu do những hạn chế về công nghệ như nhận dạng giọng nói hoặc cảm xúc không chính xác. Tuy nhiên, mục đích của hầu hết các nhà nghiên cứu về robot không phải là để robot thay thế giáo viên. Thay vào đó, mục tiêu thiết kế của hầu hết các robot là hoạt động như một công cụ hỗ trợ trong lớp học và nâng cao giá trị của nó như một công cụ giáo dục hấp dẫn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The negative impacts of AI on education 
B. The integration of AI into daily life 
C. AI applications in education 
D. Innovative learning strategies

Lời giải

Đáp án đúng: C

Giải thích: Bài viết đưa ra 3 ví dụ về việc ứng dụng AI trong giáo dục → nội dung chính là AI applications in education.

Dịch nghĩa: Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong giáo dục.

Lời giải

Đáp án đúng: home security

Câu 3

A. who         

B. which                 
C. where                            
D. whose

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. With AI-powered machines and manufacturers, robots can minimise human errors.
B. With AI-powered machines and robots, manufacturers can minimise human errors.
C. With human errors, manufacturers can minimise AI-powered machines and robots.
D. With manufacturers, AI-powered machines and robots can minimise human errors.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. to be programmed 
B. programmed 
C. programme 
D. to programm

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP