Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)
Nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối ăn và số gam nước muối. Nếu thêm \(100\;\,{\rm{g}}\) muối ăn vào \(400\;\,{\rm{g}}\) nước muối có nồng độ \(15\% \) thì thu được nước muối có nồng độ là bao nhiêu phần trăm?
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)
Nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối ăn và số gam nước muối. Nếu thêm \(100\;\,{\rm{g}}\) muối ăn vào \(400\;\,{\rm{g}}\) nước muối có nồng độ \(15\% \) thì thu được nước muối có nồng độ là bao nhiêu phần trăm?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: 32
Số gam muối ăn có trong \(400\;\,{\rm{g}}\) nước muối ban đầu là: \(400 \cdot 15\% = 60\;\,\left( {\rm{g}} \right).\)
Khi thêm \(100\;\,{\rm{g}}\) muối ăn vào \(400\;\,{\rm{g}}\) nước muối ban đầu thì:
Khối lượng muối ăn thu được là: \(100 + 60 = 160\;\,\left( {\rm{g}} \right).\)
Khối lượng nước muối thu được là: \(100 + 400 = 500\;\,\left( {\rm{g}} \right).\)
Nồng độ phần trăm nước muối thu được là: \(\frac{{160}}{{500}} \cdot 100\% = 32\% .\)
Vậy nồng độ phần trăm nước muối thu được là \(32\% .\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Hộp sữa được giảm số tiền là: \(15\% \cdot 840\,\,000 = 126\,\,000\) (đồng).
Như vậy khi mua hộp sữa người mua cần phải trả số tiền là: \(840\,\,000 - 126\,\,000 = 714\,\,000\) (đồng)
Câu 2
a) \(30\% = \frac{3}{{10}}\).
b) Số học sinh giỏi là \(12\) học sinh.
c) Học sinh trung bình chiếm \(\frac{{13}}{{40}}\) tổng số học sinh cả lớp.
Lời giải
a) Đúng.
Ta có: \(30\% = \frac{{30}}{{100}} = \frac{3}{{10}}\).
b) Đúng.
Số học sinh giỏi của lớp là: \(40 \cdot \frac{3}{{10}} = 12\) (học sinh).
c) Đúng.
Phân số chỉ số học sinh trung bình là: \(1 - \frac{3}{{10}} - \frac{3}{8} = \frac{{13}}{{40}}\) (học sinh).
d) Sai.
Số học sinh trung bình của lớp đó là: \(40 \cdot \frac{{13}}{{40}} = 13\) (học sinh)
Câu 3
a) Chị Hà mua 4 chiếc áo sơ mi hết 850 nghìn đồng.
b) Chị Hà mua 3 cái váy hết nhiều tiền hơn mua 4 cái áo sơ mi.
c) Tổng số tiền chị Hà mua 4 cái áo sơ mi và 3 cái váy lớn hơn \(1,5\) triệu đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng bằng 26 triệu đồng.
b) Chi tiêu trong tháng 2 của gia đình Hằng nhỏ hơn 25 triệu đồng.
c) Số tiền gia đình Hằng tiết kiệm trong tháng 2 bằng 6 triệu đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Giá tiền một bông hoa vào ngày thường là 20 nghìn đồng.
b) Giá tiền một bông hoa vào ngày lễ lớn hơn 25 nghìn đồng.
c) Tỉ số phần trăm giá hoa vào ngày lễ và ngày thường là \(120\% .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Diện tích mảnh vườn bằng \(64\;\,{{\rm{m}}^2}.\)
b) Diện tích đất bác Bình trồng cỏ bằng \(48\;\,{{\rm{m}}^2}.\)
c) Giá tiền \(1\;\,{{\rm{m}}^2}\) trồng cỏ khi bác Bình mua là 55 nghìn đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
