Câu hỏi:

10/12/2025 2 Lưu

Số lượng của loại vi khuẩn \(A\) trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức \(S\left( t \right) = s\left( 0 \right){.2^t}\), trong đó \(s\left( 0 \right)\) là số lượng vi khuẩn \(A\) lúc ban đầu, \(s\left( t \right)\) là số lượng vi khuẩn \(A\) có sau \(t\) phút. Biết sau \(3\) phút thì số lượng vi khuẩn \(A\) là \(625\) nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn \(A\) là \(10\) triệu con?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời: \(7\) phút.         

Lời giải

Theo giả thiết: \(S\left( 3 \right) = 625\) (nghìn con) \( \Rightarrow s\left( 0 \right){.2^3} = 625 \Rightarrow S\left( 0 \right) = \frac{{625}}{8}\).

Thời điểm số lượng vi khuẩn \(A\) là \(10\) triệu con thì \(S\left( t \right) = 10000 \Leftrightarrow \frac{{625}}{8}{.2^t} = 10000\)

\( \Leftrightarrow t = 7\) phút.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

\(P = {x^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[4]{x} = {x^{\frac{1}{3}}}.{x^{\frac{1}{4}}} = {x^{\frac{7}{{12}}}}\).

Câu 2

A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

B. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.

C. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

D. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng vuông góc thì song song với đường thẳng còn lại.

Lời giải

Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.

Câu 3

A. Hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập

B. Hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố đối nhau

C. Hợp của hai biến cố \(A\) và \(B\) bằng không gian mẫu

D. Giao của hai biến cố \(A\) và \(B\) bằng hợp của hai biến cố \(A\) và \(B\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[y = {\log _2}x + 1\].

B. \[y = {\log _2}\left( {x + 1} \right)\].  
C. \[y = {\log _3}x\]. 
D. \[y = {\log _3}\left( {x + 1} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).  

B. Mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). 

C. Mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). 

D. Mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP