Câu hỏi:

16/12/2025 10 Lưu

Một người gửi ngân hàng \(100\) triệu đồng, kì hạn \(1\) năm, thể thức lãi kép, với lãi suất \(7,2\% \)Hỏi nếu không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi thì tối thiểu sau bao nhiêu năm người gửi có được \(165\) triệu đồng? Biết rằng nếu rút trước kì hạn thì không được tính lãi trong kì hạn đó.

A. \(9\) năm.              
B. \(6\)năm.             
C. \(8\) năm.                                  
D. \(7\) năm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Công thức lãi kép: \({T_n} = {T_0}{\left( {1 + r\% } \right)^n}\),

trong đó: \({T_0}\) là số tiền gửi ban đầu

\({T_n}\) là số tiền cả gốc lẫn lãi sau \(n\) kì.

\(r\% \) là lãi suất một kì.

Áp dụng công thức trên ta có:

\({100.10^6}{\left( {1 + 7,2\% } \right)^n} \ge {165.10^6}\)\( \Leftrightarrow n \ge {\log _{1,072}}\left( {\frac{{165}}{{100}}} \right) \approx 7,2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn A

Câu 11.	Kim tự tháp kính Louvre là một kim tự tháp được xây bằng kính và kim loại nằm ở giữa sân Napoléon của bảo tàng Louvre, Paris. Toàn bộ kim tự tháp được xây bằng kính cùng các khớp nối kim loại, cao 20,6 m với đáy hình vuông mỗi cạnh 35 m.  (ảnh 1)

Giả sử hình chóp \(S.ABCD\) có cùng kích thước với Kim tự tháp kính Louvre.

Gọi \(O\) là tâm hình vuông \[ABCD\] và \(N\) là trung điểm \(CD\). Từ \(O\) hạ đường vuông góc xuống \(SN\).

Ta có: \[\left. \begin{array}{l}CD \bot SO\\CD \bot ON\end{array} \right\} \Rightarrow CD \bot \left( {SON} \right)\] \( \Rightarrow CD \bot OM\).

Mà: \(OM \bot SN\).

Nên: \(OM \bot \left( {SCD} \right)\).

Suy ra: \(OM = d\left[ {O;\left( {SCD} \right)} \right]\) là khoảng cách ngắn nhất để căng dây.

Xét \(\Delta SON\) vuông tại O: \(SO = 20,6m\) và \(ON = \frac{{35}}{2}m\).

\(\frac{1}{{O{M^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{N^2}}}\) \( \Rightarrow OM \simeq 13,34m\)

Lời giải

a) Đúng: Ta có \[s\left( 4 \right) = 800\] và \[A = 200\] nên

\[800 = 200.{e^{4r}} \Leftrightarrow {e^{4r}} = 4 \Leftrightarrow 4r = \ln 4 \Leftrightarrow r = \frac{{\ln 4}}{4} = \frac{{\ln 2}}{2} \approx 0,3466\]

b) Đúng: Số lượng vi khuẩn có được sau 6 giờ là \[s\left( 6 \right) = 200.{e^{\frac{{\ln 2}}{2}.6}} = 1600\] (con)

c) Sai: Số lượng vi khuẩn có được sau 24 giờ là \[s\left( {24} \right) = 200.{e^{\frac{{\ln 2}}{2}.24}} = 819\,200\] (con).

d) Sai: Số lượng vi khuẩn tăng thêm sau 28 giờ là \[200.{e^{\frac{{\ln 2}}{2}.28}} - 200 = 3\,276\,600\] (con).

Câu 3

a) Khi \[a = 4\]\[h = 3\] thì \[V > 20\;\left( {{{\rm{m}}^3}} \right).\] 
Đúng
Sai
b) \[V < {V_1}\] với \[{V_1}\] là thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 3 mét.
Đúng
Sai
c) Khi \[a\] tăng lên gấp đôi và \[h\] không đổi thì \[V\] cũng tăng lên gấp đôi.
Đúng
Sai
d) Khi \[h\] giảm một nửa và \[a\] không đổi thì \[V\] cũng giảm một nửa.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\left[ {4; + \infty } \right)\]               
B. \[\left( { - \infty ;\,4} \right]\]   
C. \[\left( {4; + \infty } \right)\]                     
D. \[\left( { - \infty ;4} \right)\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(P = {x^{\frac{3}{2}}}\).                     
B. \(P = {x^3}\).                      
C. \(P = {x^{\frac{3}{4}}}\).  
D. \(P = x\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP