Câu hỏi:

18/12/2025 6 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + x\).

a) \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).
Đúng
Sai
b) Giá trị tích phân \(\int\limits_a^b {f'\left( x \right)dx} \left( {a < b} \right)\) luôn dương.
Đúng
Sai
c) Với \(t = 2x\) thì \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {f\left( t \right)dt} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\left( {\sin 2x + 2x} \right)dx} \).
Đúng
Sai
d) Diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = \frac{\pi }{3},x = 2\pi \) có dạng \(\frac{a}{b}{\pi ^2} - \frac{1}{2}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khi đó \(a + b = 35\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) S, b) Đ, c) S, d) S

a) \(f'\left( x \right) = \cos x + 1\).

\( - 1 \le \cos x \le 1\)\( \Rightarrow 0 \le \cos x + 1 \le 2\) \( \Rightarrow 0 \le f'\left( x \right) \le 2\).

b) \(\int\limits_a^b {f'\left( x \right)dx} = f\left( b \right) - f\left( a \right)\).

\(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(a < b \Rightarrow f\left( a \right) < f\left( b \right) \Rightarrow f\left( b \right) - f\left( a \right) > 0\).

c) Đổi cận: \(t = 0 \Rightarrow x = 0;t = \frac{\pi }{3} \Rightarrow x = \frac{\pi }{6}\).

Do đó \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {f\left( t \right)dt} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {\left( {\sin 2x + 2x} \right)dx} \).

d) \(S = \int\limits_{\frac{\pi }{3}}^{2\pi } {\left| {\sin x + x} \right|dx} \)\( = \int\limits_{\frac{\pi }{3}}^{2\pi } {\left( {\sin x + x} \right)dx} \)\( = \left. {\left( { - \cos x + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{\frac{\pi }{3}}^{2\pi }\)\( = - 1 + 2{\pi ^2} + \frac{1}{2} - \frac{{{\pi ^2}}}{{18}}\)\( = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{{35{\pi ^2}}}{{18}}\).

Suy ra \(a + b = 35 + 18 = 53\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 15

Đường thẳng \(AB\) có vectơ chỉ phương là \(\vec u = (5;\,10;\, - 3)\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (0\,;0\,;1)\).

Từ đó, góc \(\alpha \) giữa đường bay (một phần của đường thẳng \(AB\)) và sân bay (một phần của mặt phẳng\((Oxy))\)\(\sin \alpha = \frac{3}{{\sqrt {134} }}\).

Suy ra \(\alpha \approx 15^\circ \).

Lời giải

Trả lời: 4

Hình phẳng đã cho được giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = \cos x,\,y = x\) và hai đường thẳng \(x = 1,\,x = 3\). Khi đó diện tích hình phẳng được tính theo công thức

\(S = \int\limits_1^3 {\left| {\cos x - x} \right|{\rm{d}}x} \). Vì \(x \ge \cos x,\,\forall x \in \left[ {1;3} \right]\) nên ta có:

\(S = \int\limits_1^3 {\left( {x - \cos x} \right){\rm{d}}x} = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - \sin x} \right)} \right|_1^3 = 4 - \sin 3 + \sin 1 \approx 4\).

Câu 5

A. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} + 1 = 0\).                               
B. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1\).         
C. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} = 1\).         
D. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[S = \int\limits_{ - 1}^{ - 0,5} {f\left( x \right)dx} \].                                             
B. \[S = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} \].                 
C. \[S = - \left| {\int\limits_1^{ - 0,5} {f\left( x \right)dx} } \right|\].                                                       
D.\[S = - \int\limits_{ - 1}^{0,5} {f\left( x \right)dx} \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP