Câu hỏi:

18/12/2025 7 Lưu

Vi khuẩn E.coli sống chủ yếu ở đường ruột và có số lượng lớn nhất trong hệ vi sinh vật của cơ thể . Một quần thể vi khuẩn E. coli được quan sát trong điều kiện thích hợp, có tốc độ sinh trưởng được cho bởi hàm số \[f\left( t \right) = {480.2^t}\ln 2.\] Trong đó \[t\] tính bằng giờ \[\left( {t > 0} \right)\], \[f\left( t \right)\] tính bằng cá thể/giờ (Nguồn: R Larson and B.Edwards,Calculus 10e, Cengage). Biết tại thời điểm bắt đầu quan sát, số lượng cá thể được ước tính một cách chính xác khoảng 480 cá thể. Hàm số biểu thị số lượng cá thể theo thời gian \[t\] là:    

A. \[F\left( t \right) = {480.2^t} + \ln 2\]. 
B. \[F\left( t \right) = {480.2^t}\].    
C. \[F\left( t \right) = 480.\frac{{{2^t}}}{{\ln 2}}\].     
D. \[F\left( t \right) = 480.\frac{{{2^t}}}{{\ln 2}} + C\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Do \[\int {f\left( t \right)dt} = \int {{{480.2}^t}\ln 2{\rm{ }}dt} = 480.\ln 2.\frac{{{2^t}}}{{\ln 2}} + C = {480.2^t} + C = F(t)\].

Biết tại thời điểm bắt đầu quan sát, số lượng cá thể được ước tính một cách chính xác khoảng 480 cá thể nên

\[F(0) = {480.2^0} + C = 480 \Rightarrow C = 0\]. Suy ra \[F\left( t \right) = {480.2^t}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 15

Đường thẳng \(AB\) có vectơ chỉ phương là \(\vec u = (5;\,10;\, - 3)\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (0\,;0\,;1)\).

Từ đó, góc \(\alpha \) giữa đường bay (một phần của đường thẳng \(AB\)) và sân bay (một phần của mặt phẳng\((Oxy))\)\(\sin \alpha = \frac{3}{{\sqrt {134} }}\).

Suy ra \(\alpha \approx 15^\circ \).

Lời giải

Trả lời: 4

Hình phẳng đã cho được giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = \cos x,\,y = x\) và hai đường thẳng \(x = 1,\,x = 3\). Khi đó diện tích hình phẳng được tính theo công thức

\(S = \int\limits_1^3 {\left| {\cos x - x} \right|{\rm{d}}x} \). Vì \(x \ge \cos x,\,\forall x \in \left[ {1;3} \right]\) nên ta có:

\(S = \int\limits_1^3 {\left( {x - \cos x} \right){\rm{d}}x} = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - \sin x} \right)} \right|_1^3 = 4 - \sin 3 + \sin 1 \approx 4\).

Câu 5

A. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} + 1 = 0\).                               
B. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1\).         
C. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} = 1\).         
D. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} + C\].                              
B. \[f\left( x \right) = 3{x^2}\].                      
C. \[f\left( x \right) = 4{x^3}\].                      
D. \[f\left( x \right) = 3{x^4}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP