Câu hỏi:

18/12/2025 7 Lưu

Trong không gian với hệ trục \[Oxyz\], cho điểm \(A\left( {1; - 2;0} \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z = 0\);\(\left( Q \right):2x - z + 1 = 0\). Đường thẳng đi qua \(A\) song song với \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) có phương trình là    

A. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{1}\).                                               
B. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{z}{1}\).    
C. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{z}{2}\).                                               
D. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{z}{2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Ta có: mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \({\overrightarrow n _{\left( P \right)}} = \left( {1; - 1;1} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( Q \right):2x - z + 1 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \({\overrightarrow n _{\left( Q \right)}} = \left( {2;0; - 1} \right)\).

\( \Rightarrow \left[ {{{\overrightarrow n }_{\left( P \right)}},{{\overrightarrow n }_{\left( Q \right)}}} \right] = \left( {1;3;2} \right)\)

Đường thẳng đi qua \(A\left( {1; - 2;0} \right)\) song song với \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) nên nhận \(\left[ {{{\overrightarrow n }_{\left( P \right)}},{{\overrightarrow n }_{\left( Q \right)}}} \right] = \left( {1;3;2} \right)\) làm vectơ chỉ phương.

Phương trình chính tắc của đường thẳng là: \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{z}{2}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng \({d_1}\) đi qua điểm \({M_1}\left( {1;\, - 1;\,1} \right),\)có 1 vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;\,2;\, - 1} \right)\).

Đường thẳng \({d_2}\) đi qua điểm \({M_2}\left( { - 1;\,0;\,1} \right),\)có 1 vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 1;\,2;\,1} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa đường thẳng \({d_1}\) và song song với đường thẳng \({d_2}\) suy ra \(\left( P \right)\)đi qua điểm\({M_1}\left( {1;\, - 1;\,1} \right),\)có 1 vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {4;\,0;\,4} \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(4\left( {x - 1} \right) + 0\left( {y + 1} \right) + 4\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + z - 2 = 0\).

Dễ thấy điểm \(Q\left( {0;\,1;\,2} \right) \in \left( P \right).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.\[\overrightarrow n = \left( {0;1;1} \right)\].                      
B.\[\overrightarrow n = \left( {0; - 1;1} \right)\].                      
C.\[\overrightarrow n = \left( {1;0;1} \right)\].                      
D.\[\overrightarrow n = \left( {0;2;1} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {\left. A \right|B} \right) + P\left( {\bar B} \right).P\left( {\left. A \right|\bar B} \right).\)              
B. \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {\left. B \right|A} \right) + P\left( {\bar B} \right).P\left( {\left. B \right|\bar A} \right).\)    
C. \(P\left( A \right) = P\left( A \right).P\left( {\left. A \right|B} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {\left. A \right|\bar B} \right).\)              
D. \(P\left( A \right) = P\left( A \right).P\left( {\left. B \right|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {\left. B \right|\bar A} \right).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP