Câu hỏi:

18/12/2025 10 Lưu

Cho parabol \(\left( P \right):y = - 3{x^2} + 4x + 6\). Khi đó:

a) Trục đối xứng của \(\left( P \right)\) có phương trình là \(x = \frac{4}{3}\).

Đúng
Sai

b) \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {5; - 49} \right)\).

Đúng
Sai

c) \(\left( P \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 6\).

Đúng
Sai
d) \(\left( P \right)\) có đỉnh là \(I\left( {\frac{2}{3};\frac{{22}}{3}} \right)\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Trục đối xứng của \(\left( P \right)\) có phương trình là \(x = - \frac{4}{{2 \cdot \left( { - 3} \right)}} = \frac{2}{3}\).

b) Thay tọa độ điểm \(A\left( {5; - 49} \right)\) vào hàm số, ta được \( - 49 = - 3 \cdot {5^2} + 4 \cdot 5 + 6\) (đúng).

Vậy \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {5; - 49} \right)\).

c) Thay \(x = 0\), vào hàm số ta được \(y = - 3 \cdot {0^2} + 4 \cdot 0 + 6 = 6\).

Vậy \(\left( P \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(6\).

d) \(\left( P \right)\) có tọa độ đỉnh \(\left\{ \begin{array}{l}x = - \frac{4}{{2\left( { - 3} \right)}} = \frac{2}{3}\\y = - 3 \cdot {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + 4 \cdot \frac{2}{3} + 6 = \frac{{22}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {\frac{2}{3};\frac{{22}}{3}} \right)\).

Đáp án: a) Sai;     b) Đúng;    c) Sai;     d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bác An xây một chiếc cổng hình parabol và gắn cửa hình chữ nhật bên dưới cổng (như hình vẽ). (ảnh 2)

Gắn hệ trục tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ, chiếc cổng là 1 phần của parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) với \(a < 0\).

Khi đó \(\left( P \right)\) nhận \(x = 0\) làm trục đối xứng và đi qua điểm \(G\left( {0;3} \right),E\left( {\frac{3}{2};2} \right)\).

Khi đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = 0\\c = 3\\\frac{9}{4}a + \frac{3}{2}b + c = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{4}{9}\\b = 0\\c = 3\end{array} \right.\).

Vậy \(\left( P \right):y = - \frac{4}{9}{x^2} + 3\).

Cho \(y = 0\)\( \Rightarrow - \frac{4}{9}{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\\x = - \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\end{array} \right.\).

Vậy khoảng cách giữa hai chân cổng là \(3\sqrt 3 \) m.

Câu 2

A. Hàm số nghịch biến trên đoạn \(\left[ { - 3;1} \right]\).                                     

B. Hàm số nghịch biến trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\).    

C. Hàm số đồng biến trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\).                                        
D. Hàm số đồng biến trên đoạn \(\left[ { - 2;1} \right]\).

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta có hàm số đồng biến trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\). Chọn C.

Câu 3

A. \( - 1\).                         
B. \(2\).                             
C. \(7\).                              
D. \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) \(f\left( 2 \right) = - 2\).

Đúng
Sai

b) \(f\left( 0 \right) < 0\).

Đúng
Sai

c) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\).

Đúng
Sai
d) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3; - 2} \right)\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng \(x = - 2\).

Đúng
Sai

b) Đỉnh \(I\) của đồ thị hàm số có tọa độ là \(\left( {2; - 2} \right)\).

Đúng
Sai

c) Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {0;6} \right)\).

Đúng
Sai
d) Hàm số đã cho là \(y = 2{x^2} - 2x + 6\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP