a) Giả sử phương trình \({x^2} - ax + 2 = 0\) (\(a\) là tham số) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \(P = x_1^3 + {x_2}^3\) theo \(a\).
b) Cho \(\alpha = \sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} + \sqrt[3]{3}\). Tìm một đa thức bậc \(3\), hệ số nguyên nhận \(\alpha \) làm nghiệm.
a) Giả sử phương trình \({x^2} - ax + 2 = 0\) (\(a\) là tham số) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \(P = x_1^3 + {x_2}^3\) theo \(a\).
b) Cho \(\alpha = \sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} + \sqrt[3]{3}\). Tìm một đa thức bậc \(3\), hệ số nguyên nhận \(\alpha \) làm nghiệm.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có \(\Delta = {a^2} - 8\). Phương trình có hai nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta \ge 0 \Leftrightarrow {a^2} - 8 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a \ge 2\sqrt 2 \\a \le - 2\sqrt 2 \end{array} \right.\)
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = a\\{x_1}.{x_2} = 2\end{array} \right.\)
Theo đề \(P = x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}.\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {a^3} - 6a\)
Vậy \(P = {a^3} - 6a\) (với \(a \le - 2\sqrt 2 \) hoặc \(a \ge 2\sqrt 2 \) ).
b) Theo đề \(\alpha = \sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} + \sqrt[3]{3}{\rm{ }} \Leftrightarrow {\alpha ^3} = \frac{8}{3} + 3 + 3 \cdot \sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} \cdot \sqrt[3]{3} \cdot \left( {\sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} + \sqrt[3]{3}} \right){\rm{ }} \Leftrightarrow {\alpha ^3} = \frac{{17}}{3} + 6\alpha \Leftrightarrow 3{\alpha ^3} - 18\alpha - 17 = 0\)
Do đó \(\alpha \) là nghiệm của phương trình \(3{x^3} - 18x - 17 = 0\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Theo đề \(x = 3\sqrt 3 - 2 \Leftrightarrow x + 2 = 3\sqrt 3 \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 = 27 \Leftrightarrow {x^2} + 4x = 23\).
Ta có \({\left( {{x^3} + 4{x^2} - 23x + 1} \right)^{2024}} = {\left[ {x.\left( {{x^2} + 4x} \right) - 23x + 1} \right]^{2024}} = {\left( {23x - 23x + 1} \right)^{2024}} = 1\).
Vậy giá trị của biểu thức bằng \(1\) khi \(x = 3\sqrt 3 - 2\).
Lời giải
1. Gọi \(H\) là trực tâm của \(\Delta ABC\).
Vì \(K,L\)lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp của các tam giác \(CDE,BDF \Rightarrow DL\)là tia phân giác của \(\widehat {FDB};FL\) là tia phân giác của \(\widehat {BFD};CK\) là tia phân giác của \(\widehat {ECD};DK\) là tia phân giác của \(\widehat {EDC}\).
Vì tứ giác \(DHEC\)có:
Suy ra tứ giác \(DHEC\)nội tiếp\( \Rightarrow \widehat {EDC} = \widehat {EHC} \Rightarrow \widehat {EDC} = \widehat {FHB}\)
Vì tứ giác \(DFHB\)có:
Suy ra tứ giác \(DHFB\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {FDB} = \widehat {FHB}.\)
Do đó: \(\widehat {EDC} = \widehat {FDB} \Rightarrow \widehat {LDF} = \widehat {KDC}.\)
2. Tứ giác \(ACDF\)có:
\( \Rightarrow \) Tứ giác \(ACDF\)nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {BFD} = \widehat {ACD} \Rightarrow \widehat {LFD} = \widehat {KCD}\)
Xét \(\Delta LDK\) và \(\Delta KDC\), ta có: \(\widehat {LDF} = \widehat {KDC}\) và .
Vì
Nên \(\widehat {LDK} = \widehat {FDC}\,\,(2)\)
Từ \((1)\)và \((2)\), suy ra: .
3. Vì \(\widehat {LFD} = \widehat {KCD}\) và
Vì \(L\) là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta BDF\) nên
Khi đó
\( \Rightarrow \) Tứ giác \(BCKL\)nội tiếp.
4. Gọi \(J,I\) lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp của \(\Delta AEF\) và \(\Delta ABC \Rightarrow J \in AI\).
Tương tự ý \(1,2,3\) ta suy ra các tứ giác \(ABLJ,ACKJ\)nội tiếp
\( \Rightarrow J\) là giao điểm thứ hai của hai đường tròn \((P)\) và \((Q)\)
\( \Rightarrow PQ \bot AJ \Rightarrow PQ \bot AI\,\,(3)\)
Ta có:
Do đó
Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra \(PQ//LK\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.