Câu hỏi:

21/12/2025 5 Lưu

a) Giả sử phương trình \({x^2} - ax + 2 = 0\) (\(a\) là tham số) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \(P = x_1^3 + {x_2}^3\) theo \(a\).

b) Cho \(\alpha  = \sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} + \sqrt[3]{3}\). Tìm một đa thức bậc \(3\), hệ số nguyên nhận \(\alpha \) làm nghiệm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có \(\Delta  = {a^2} - 8\). Phương trình có hai nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta  \ge 0 \Leftrightarrow {a^2} - 8 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a \ge 2\sqrt 2 \\a \le  - 2\sqrt 2 \end{array} \right.\)

   Áp dụng định lí Vi-ét, ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = a\\{x_1}.{x_2} = 2\end{array} \right.\)

   Theo đề \(P = x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}.\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {a^3} - 6a\)

   Vậy \(P = {a^3} - 6a\) (với \(a \le  - 2\sqrt 2 \) hoặc \(a \ge 2\sqrt 2 \) ).

b) Theo đề \(\alpha  = \sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} + \sqrt[3]{3}{\rm{ }} \Leftrightarrow {\alpha ^3} = \frac{8}{3} + 3 + 3 \cdot \sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} \cdot \sqrt[3]{3} \cdot \left( {\sqrt[3]{{\frac{8}{3}}} + \sqrt[3]{3}} \right){\rm{ }} \Leftrightarrow {\alpha ^3} = \frac{{17}}{3} + 6\alpha  \Leftrightarrow 3{\alpha ^3} - 18\alpha  - 17 = 0\)

Do đó \(\alpha \) là nghiệm của phương trình \(3{x^3} - 18x - 17 = 0\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Theo đề \(x = 3\sqrt 3  - 2 \Leftrightarrow x + 2 = 3\sqrt 3  \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 = 27 \Leftrightarrow {x^2} + 4x = 23\).

Ta có \({\left( {{x^3} + 4{x^2} - 23x + 1} \right)^{2024}} = {\left[ {x.\left( {{x^2} + 4x} \right) - 23x + 1} \right]^{2024}} = {\left( {23x - 23x + 1} \right)^{2024}} = 1\).

Vậy giá trị của biểu thức bằng \(1\) khi \(x = 3\sqrt 3  - 2\).

Lời giải

Cho tam giác nhọn \[ABC\]có các đường cao \[AD,BE,CF.\] (ảnh 1)

1. Gọi \(H\) là trực tâm của \(\Delta ABC\).

Vì \(K,L\)lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp của các tam giác \(CDE,BDF \Rightarrow DL\)là tia phân giác của \(\widehat {FDB};FL\) là tia phân giác của \(\widehat {BFD};CK\) là tia phân giác của \(\widehat {ECD};DK\) là tia phân giác của \(\widehat {EDC}\).

Vì tứ giác \(DHEC\)có: HDC^+HEC^=90°+90°=180°

Suy ra tứ giác \(DHEC\)nội tiếp\( \Rightarrow \widehat {EDC} = \widehat {EHC} \Rightarrow \widehat {EDC} = \widehat {FHB}\)

Vì tứ giác \(DFHB\)có:  FDB^+FHB^=90°+90°=180°

Suy ra tứ giác \(DHFB\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {FDB} = \widehat {FHB}.\)

Do đó: \(\widehat {EDC} = \widehat {FDB} \Rightarrow \widehat {LDF} = \widehat {KDC}.\)

2. Tứ giác \(ACDF\)có: AFC^=ADC^=90°

\( \Rightarrow \) Tứ giác \(ACDF\)nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {BFD} = \widehat {ACD} \Rightarrow \widehat {LFD} = \widehat {KCD}\)

Xét \(\Delta LDK\) và \(\Delta KDC\), ta có: \(\widehat {LDF} = \widehat {KDC}\) và .

EDC^=FDB^LDB^=KDC^LDK^+2LDB^=180°FDC^+FDB^=180°FDC^+2LDB^=180°

Nên \(\widehat {LDK} = \widehat {FDC}\,\,(2)\)

Từ \((1)\)và \((2)\), suy ra: .

3. Vì \(\widehat {LFD} = \widehat {KCD}\) và DFC^=DLK^DLK^+KCD^=DFC^+LFD^=LFC^=90°BFL^

   Vì \(L\) là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta BDF\) nên BLD^=90°+BFL^

   Khi đó BLK^+KCD^=BLD^+DLK^+KCD^=90°+BFL^+90°BFL^=180°

   \( \Rightarrow \) Tứ giác \(BCKL\)nội tiếp.

4. Gọi \(J,I\) lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp của \(\Delta AEF\) và \(\Delta ABC \Rightarrow J \in AI\).

   Tương tự ý \(1,2,3\) ta suy ra các tứ giác \(ABLJ,ACKJ\)nội tiếp

\( \Rightarrow J\) là giao điểm thứ hai của hai đường tròn \((P)\) và \((Q)\)

   \( \Rightarrow PQ \bot AJ \Rightarrow PQ \bot AI\,\,(3)\)

   Ta có: LIK^=90°+ABC^2LIK^=90°+IAK^+KAC^IAK^=LIK^KAC^90°LKA^=LKI^+IKA^=LKI^+KAC^+KCA^=LKI^+KAC^+KCB^=LKI^+KAC^+ILK^

   Do đó IAK^+LKA^=LIK^+LKI^+ILK^90°=90°AILK  (4)

   Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra \(PQ//LK\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP