Câu hỏi:

22/12/2025 10 Lưu

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y =  - 2x + 3\).

a) Giải phương trình \({x^4} + 5{x^2} - 6 = 0\).

b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\left( {3y + 1} \right) - y = 3\\{x^2} + {y^2} + xy = 3\end{array} \right.\).

c) Cho phương trình \({x^2} + 2mx + {m^2} - 2m + 4 = 0\) (\(m\)là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,{\rm{ }}{x_2}\) thỏa \(\left( {{x_1} + m} \right)\left( {{x_2} + m} \right) = {m^2} - 6m + 7\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Giải phương trình \({x^4} + 5{x^2} - 6 = 0\).

Đặt \(t = {x^2}\) \(\left( {t \ge 0} \right)\)

Ta được phương trình \({t^2} + 5t - 6 = 0\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t =  - 6{\rm{  (loai)}}\end{array} \right.\)

Với \(t = 1 \Rightarrow {x^2} = 1 \Rightarrow x =  \pm 1\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x =  \pm 1\).

b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\left( {3y + 1} \right) - y = 3\\{x^2} + {y^2} + xy = 3\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x\left( {3y + 1} \right) - y = 3\\{x^2} + {y^2} + xy = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y + 3xy = 3\\{\left( {x - y} \right)^2} + 3xy = 3\end{array} \right.\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = x - y\\v = xy\end{array} \right.\)

Ta có hệ phương trình  \[\left\{ \begin{array}{l}u + 3v = 3\\{u^2} + 3v = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u + 3v = 3\\{u^2} - u = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = \frac{{3 - u}}{3}\\\left[ \begin{array}{l}u = 0\\u = 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}u = 0\\v = 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}u = 1\\v = \frac{2}{3}\end{array} \right.\end{array} \right.\]

Với \(\left\{ \begin{array}{l}u = 0\\v = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 0\\xy = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 1\\x = y =  - 1\end{array} \right.\).

Với \(\left\{ \begin{array}{l}u = 1\\v = \frac{2}{3}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\xy = \frac{2}{3}\end{array} \right.\)  \( \Rightarrow \)hệ có nghiệm là \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{3 + \sqrt {33} }}{6}\\y = \frac{{ - 3 + \sqrt {33} }}{6}\end{array} \right.\)  hoặc  \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{3 - \sqrt {33} }}{6}\\y = \frac{{ - 3 - \sqrt {33} }}{6}\end{array} \right.\).

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm \(\left( {1;1} \right),\,\,\,\left( { - 1; - 1} \right),\,\,\)\(\left( {\frac{{3 + \sqrt {33} }}{6};\frac{{ - 3 + \sqrt {33} }}{6}} \right),\,\left( {\frac{{3 - \sqrt {33} }}{6};\frac{{ - 3 - \sqrt {33} }}{6}} \right)\).

c) Cho phương trình \({x^2} + 2mx + {m^2} - 2m + 4 = 0\) (\(m\)là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,{\rm{ }}{x_2}\) thỏa \(\left( {{x_1} + m} \right)\left( {{x_2} + m} \right) = {m^2} - 6m + 7\).

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,{\rm{ }}{x_2} \Leftrightarrow \Delta ' = 2m - 4 > 0 \Leftrightarrow m > 2\).

Theo hệ thức Vi-et \(\left\{ \begin{array}{l}S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} =  - 2m\\P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = {m^2} - 2m + 4\end{array} \right.\)

Ta có \(\left( {{x_1} + m} \right)\left( {{x_2} + m} \right) = {m^2} - 6m + 7 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + m\left( {{x_1} + {x_1}} \right) + {m^2} = {m^2} - 6m + 7\)

\( \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 3 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 3\end{array} \right.\)

So với điều kiện ta có \(m = 3\) là giá trị cần tìm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Ta có: \(P = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 2}} - \frac{4}{{\sqrt x .\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}} \right).\frac{2}{{\sqrt x  + 2}}\)

\( = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x .\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}.\frac{2}{{\sqrt x  + 2}}\)

\( = \frac{{2\left( {x - 4} \right)}}{{\sqrt x .(x - 4)}}\)

\( = \frac{2}{{\sqrt x }}\)

b) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để \[P \ge 1\].

\[P \ge 1 \Rightarrow \frac{2}{{\sqrt x }} \ge 1\]

\[ \Rightarrow \sqrt x  \le 2\]

\[ \Rightarrow x \le 4\]

Do \(x > 0,x \ne 4\) nên \[0 < x < 4\]

Lời giải

Cho tam giác \(ABC\) nhọn (\(AB < AC\)) có các đường cao (ảnh 1)

a) Chứng minh rằng tứ giác \[AIJE\] nội tiếp đường tròn.

Vì \[IJ{\rm{//}}BC\] nên \(IJ \bot AI\).

Ta có \(\widehat {AIJ} = {90^{\rm{o}}}\)

\(\widehat {AEJ} = {90^{\rm{o}}}\)

Suy ra \(\widehat {AIJ} + \widehat {AEJ} = {180^{\rm{o}}}\). Vậy tứ giác \(AIJE\) nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh rằng \(D\) là trung điểm \(BM\).

Tứ giác \(AEHF\) có \(\widehat {AFH} = \widehat {AEH} = {90^{\rm{o}}}\), suy ra \(AEHF\) nội tiếp đường tròn.

\( \Rightarrow \widehat {FAH} = \widehat {FEH}\) (cùng chắn cung )                                                                                                                               (1)

Tứ giác \(AIJE\) nội tiếp đường tròn, suy ra \(\widehat {IAJ} = \widehat {IEJ}\) (cùng chắn cung )    (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {FAH} = \widehat {IAJ}\)\( \Rightarrow AD\) là đường phân giác góc \(\widehat {BAM}\).

Mà \(AD\) là đường cao tam giác \(BAM\)

\( \Rightarrow \Delta BAM\) cân tại \(A\)\( \Rightarrow D\) là trung điểm \(BM\)

c) Gọi \(L\) là giao điểm của hai đường thẳng \(EF\) và \(BC\). Chứng minh rằng \(\widehat {FLB} = \widehat {CAM}\).

Cho tam giác \(ABC\) nhọn (\(AB < AC\)) có các đường cao (ảnh 2)

Tứ giác \(AFDC\) nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {FAD} = \widehat {FCD}\)

Mà \(\widehat {FAD} = \widehat {DAM}\)\( \Rightarrow \widehat {HAM} = \widehat {HCM}\)

\( \Rightarrow AHMC\) nội tiếp đường tròn\( \Rightarrow \widehat {CAM} = \widehat {MHC}\)                                     (3)

\(\Delta HBM\) cân tại \(H\) nên \(\widehat {HMB} = \widehat {HBM}\)

Tứ giác \(BFEC\) nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {EFC} = \widehat {EBC}\)

\( \Rightarrow LFHM\) nội tiếp đường tròn.

\( \Rightarrow \widehat {FLM} = \widehat {MHC}\) (góc ngoài của tứ giác nội tiếp)                                          (4)

Từ (3), (4) \( \Rightarrow \widehat {FLB} = \widehat {CAM}\)