1) Giải phương trình \(\sqrt {x - 3} - \sqrt {2x - 7} = 2x - 8\)
2) Cho \(a,b\) và \(c\) là các số thực khác \(0\) thỏa mãn điều kiện \({a^2} - {c^2} = c,{c^2} - {b^2} = b\) và \({b^2} - {a^2} = a.\) Chứng minh \(\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right) = 1.\)
Quảng cáo
Trả lời:
1) Điều kiện: \(x \ge \frac{7}{2}.\)
\(\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow \frac{{x - 3 - 2x + 7}}{{\sqrt {x - 3} + \sqrt {2x - 7} }} = 2\left( {x - 4} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{{4 - x}}{{\sqrt {x - 3} + \sqrt {2x - 7} }} = 2\left( {x - 4} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4\,\,(TMDK)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{\frac{1}{{\sqrt {x - 3} + \sqrt {2x - 7} }} = - 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4\,\,(TMDK)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{\sqrt {x - 3} + \sqrt {2x - 7} = \frac{{ - 1}}{2}\,\,\,(2)}\end{array}} \right.\end{array}\)
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {x - 3} \ge 0}\\{\sqrt {2x - 7} \ge 0}\end{array}} \right.\) với mọi \(x \ge \frac{7}{2}\) nên \(\sqrt {x - 3} + \sqrt {2x - 7} \ge 0 > - 2\) với mọi \(x \ge \frac{7}{2}.\)
Vậy phương trình ban đầu có nghiệm \(x = 4.\)
2) Cho \(a,b\) và \(c\) là các số thực khác \(0\) thỏa mãn điều kiện \({a^2} - {c^2} = c,{c^2} - {b^2} = b\) và \({b^2} - {a^2} = a.\) Chứng minh \(\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right) = 1.\)
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} - {c^2} = c}\\{{c^2} - {b^2} = b}\\{{b^2} - {a^2} = a}\end{array}} \right. \Rightarrow a + b + c = 0\)
Ta có \({a^2} - {c^2} = c \Leftrightarrow \left( {a - c} \right)\left( {a + c} \right) = c \Rightarrow \left( {a - c} \right)\left( { - b} \right) = c \Leftrightarrow b\left( {c - a} \right) = c\)
Tương tự ta có \({c^2} - {b^2} = b \Rightarrow a\left( {b - c} \right) = b;{b^2} - {a^2} = a \Rightarrow c\left( {a - b} \right) = a.\)
Do đó \(b\left( {c - a} \right)a\left( {b - c} \right)c\left( {a - b} \right) = abc \Rightarrow \left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right) = 1\) (do \(abc \ne 0).\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1)· Nếu \(a,b,c\) đều không chia hết cho 3 thì \[{a^2},{b^2},{c^2}\] chia cho 3 dư \(1.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not \vdots 3}\\{abc\not \vdots 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right. \Rightarrow M\not \vdots 3\) (vô lý)
· Nếu \(a,b,c\) có một hoặc hai số không chia hết cho 3 và các số còn lại chia hết cho \(3\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not \vdots 3}\\{abc \vdots 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array} \Rightarrow M\not \vdots 3} \right.\) (vô lý)
Vậy \(a,b,c \vdots 3 \Rightarrow abc \vdots 27\,\,\left( 1 \right)\)
· Lại có, nếu \(a,b,c\) đều lẻ thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not \vdots 2}\\{2abc \vdots 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array} \Rightarrow M\not \vdots 2} \right.\) (vô lý)
Vậy \(a,b,c\) có ít nhất một số chẵn \( \Rightarrow abc \vdots 2\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow abc \vdots 54\) vì \(\left( {2,27} \right) = 1.\)
2)\({x^3}y - {x^2}y - 4{x^2} + 5xy - {y^2} = 0 \Leftrightarrow xy\left( {{x^2} - x + 1} \right) = {\left( {2x - y} \right)^2}\,\,(1)\)
Gọi \(d = \left( {x;y} \right) \Rightarrow x = da;y = db\) với \(\left( {a;b} \right) = 1\) và \(a,b,d\) nguyên dương.
Khi đó (1) trở thành \({d^2}ab\left( {{d^2}{a^2} - da + 1} \right) = {d^2}{\left( {2a - b} \right)^2} \Leftrightarrow ab\left( {{d^2}{a^2} - da + 1} \right) = {\left( {2a - b} \right)^2}.\)
Suy ra \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots a\) và \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots b\)
Ta có \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots a\) mà \(\left( {a;b} \right) = 1\)\( \Rightarrow \left( {2a - b;a} \right) = 1 \Rightarrow \left( {{{\left( {2a - b} \right)}^2};a} \right) = 1\) do đó \(a = 1.\)
Từ \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots b\)\( \Rightarrow 4{a^2} \vdots b\) mà \(\left( {a;b} \right) = 1\)\( \Rightarrow 4 \vdots b \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = 1}\\{b = 2}\\{b = 4}\end{array}} \right.\,\,({\rm{do}}\,\,b > 0)\)
+) TH1: \(a = b = 1 \Rightarrow x = y = d.\)
Thay vào giả thiết ta được \({d^4} - {d^3} = 0 \Rightarrow d = 1\) (do \(d\) nguyên dương)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 1}\end{array}.} \right.\)
+) TH2: \(a = 1;b = 2\) không thỏa mãn.
+) TH3: \(a = 1;b = 4\) suy ra \(x = d;y = 4d\)
Thay vào giả thiết ta được \({d^4} - {d^3} = 0 \Rightarrow d = 1\)(do \(d\) nguyên dương)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 4}\end{array}.} \right.\)
Thử lại ta thấy cặp số \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;4} \right)} \right\}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải
1)Đặt \(d = \left( {x;y} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = ad}\\{y = bd}\end{array}} \right.\) với \(\left( {a;b} \right) = 1\)
Suy ra \(M = {x^2} + xy + {y^2} = {d^2}\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)
Vì \({a^2} + ab + {b^2} \ge 3\) nên \(d = 1,\) suy ra \(\left( {x;y} \right) = 1.\)
Mà \(xy\) là số chính phương nên \(xy \ge 0;\left| x \right|,\left| y \right|\) đều là số chính phương \( \Rightarrow \left| x \right| = {m^2};\left| y \right| = {n^2}\) với \(m,n \in \mathbb{N}.\)
\(M = {m^4} + {m^2}{n^2} + {n^4} = \left( {{m^2} + mn + {n^2}} \right)\left( {{m^2} - mn + {n^2}} \right)\)
Nếu \(x = 0\) hoặc \(y = 0\) thì \(M\) không là số nguyên tố nên \(x;y \in {\mathbb{N}^*} \Rightarrow m;n \in {\mathbb{N}^*}\)
Do đó \({m^2} + mn + {n^2} \ge 3\)
Mà \(M\)là số nguyên tố nên \({m^2} - mn + {n^2} = 1 \Leftrightarrow {m^2} + {n^2} + {\left( {m - n} \right)^2} = 2 \Rightarrow m = n = 1\)
Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( { - 1; - 1} \right)} \right\}.\)
2) Đặt \(x = b + c\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 1 - a - c \le 1 - a}\\{3x = 1 + b - a \ge 1 - a}\end{array}} \right.\)
- Tìm GTLN của \(P\)
\(P \le \left( {a + 3} \right)\left( {1 - a} \right)\left( {a + \frac{{1 - a}}{2}} \right) = \frac{1}{4}\left( {3 - 2a} \right)\left( {2 + 2a} \right) \le \frac{1}{4}.\frac{{{{\left( {3 - 2a + 2 + 2a} \right)}^2}}}{4} = \frac{{25}}{{16}}\)
Vậy GTLN của \(P = \frac{{25}}{{16}}.\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(c = 0,a = \frac{1}{4},b = \frac{3}{8}.\)
- Tìm GTNN của \(P\)
\(P \ge \left[ {a + 2\left( { - a} \right)} \right]\left[ {a + \frac{{1 - a}}{3}} \right] = \frac{1}{3}\left( {2{a^2} + 5a + 2} \right) \ge \frac{2}{3}.\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = 0,c = \frac{1}{3}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.