1) Cho ba số nguyên \(a,b\) và \(c\) thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} - 2abc\) chia hết cho \(6.\) Chứng minh \(abc\) chia hết cho \(54.\)
2) Tìm tất cả cặp số nguyên dương \(\left( {x,y} \right)\) thỏa mãn \({x^3}y - {x^2}y - 4{x^2} + 5xy - {y^2} = 0.\)
Quảng cáo
Trả lời:
1)· Nếu \(a,b,c\) đều không chia hết cho 3 thì \[{a^2},{b^2},{c^2}\] chia cho 3 dư \(1.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not \vdots 3}\\{abc\not \vdots 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right. \Rightarrow M\not \vdots 3\) (vô lý)
· Nếu \(a,b,c\) có một hoặc hai số không chia hết cho 3 và các số còn lại chia hết cho \(3\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not \vdots 3}\\{abc \vdots 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array} \Rightarrow M\not \vdots 3} \right.\) (vô lý)
Vậy \(a,b,c \vdots 3 \Rightarrow abc \vdots 27\,\,\left( 1 \right)\)
· Lại có, nếu \(a,b,c\) đều lẻ thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not \vdots 2}\\{2abc \vdots 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array} \Rightarrow M\not \vdots 2} \right.\) (vô lý)
Vậy \(a,b,c\) có ít nhất một số chẵn \( \Rightarrow abc \vdots 2\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow abc \vdots 54\) vì \(\left( {2,27} \right) = 1.\)
2)\({x^3}y - {x^2}y - 4{x^2} + 5xy - {y^2} = 0 \Leftrightarrow xy\left( {{x^2} - x + 1} \right) = {\left( {2x - y} \right)^2}\,\,(1)\)
Gọi \(d = \left( {x;y} \right) \Rightarrow x = da;y = db\) với \(\left( {a;b} \right) = 1\) và \(a,b,d\) nguyên dương.
Khi đó (1) trở thành \({d^2}ab\left( {{d^2}{a^2} - da + 1} \right) = {d^2}{\left( {2a - b} \right)^2} \Leftrightarrow ab\left( {{d^2}{a^2} - da + 1} \right) = {\left( {2a - b} \right)^2}.\)
Suy ra \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots a\) và \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots b\)
Ta có \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots a\) mà \(\left( {a;b} \right) = 1\)\( \Rightarrow \left( {2a - b;a} \right) = 1 \Rightarrow \left( {{{\left( {2a - b} \right)}^2};a} \right) = 1\) do đó \(a = 1.\)
Từ \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots b\)\( \Rightarrow 4{a^2} \vdots b\) mà \(\left( {a;b} \right) = 1\)\( \Rightarrow 4 \vdots b \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = 1}\\{b = 2}\\{b = 4}\end{array}} \right.\,\,({\rm{do}}\,\,b > 0)\)
+) TH1: \(a = b = 1 \Rightarrow x = y = d.\)
Thay vào giả thiết ta được \({d^4} - {d^3} = 0 \Rightarrow d = 1\) (do \(d\) nguyên dương)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 1}\end{array}.} \right.\)
+) TH2: \(a = 1;b = 2\) không thỏa mãn.
+) TH3: \(a = 1;b = 4\) suy ra \(x = d;y = 4d\)
Thay vào giả thiết ta được \({d^4} - {d^3} = 0 \Rightarrow d = 1\)(do \(d\) nguyên dương)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 4}\end{array}.} \right.\)
Thử lại ta thấy cặp số \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;4} \right)} \right\}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1)Đặt \(d = \left( {x;y} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = ad}\\{y = bd}\end{array}} \right.\) với \(\left( {a;b} \right) = 1\)
Suy ra \(M = {x^2} + xy + {y^2} = {d^2}\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)
Vì \({a^2} + ab + {b^2} \ge 3\) nên \(d = 1,\) suy ra \(\left( {x;y} \right) = 1.\)
Mà \(xy\) là số chính phương nên \(xy \ge 0;\left| x \right|,\left| y \right|\) đều là số chính phương \( \Rightarrow \left| x \right| = {m^2};\left| y \right| = {n^2}\) với \(m,n \in \mathbb{N}.\)
\(M = {m^4} + {m^2}{n^2} + {n^4} = \left( {{m^2} + mn + {n^2}} \right)\left( {{m^2} - mn + {n^2}} \right)\)
Nếu \(x = 0\) hoặc \(y = 0\) thì \(M\) không là số nguyên tố nên \(x;y \in {\mathbb{N}^*} \Rightarrow m;n \in {\mathbb{N}^*}\)
Do đó \({m^2} + mn + {n^2} \ge 3\)
Mà \(M\)là số nguyên tố nên \({m^2} - mn + {n^2} = 1 \Leftrightarrow {m^2} + {n^2} + {\left( {m - n} \right)^2} = 2 \Rightarrow m = n = 1\)
Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( { - 1; - 1} \right)} \right\}.\)
2) Đặt \(x = b + c\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 1 - a - c \le 1 - a}\\{3x = 1 + b - a \ge 1 - a}\end{array}} \right.\)
- Tìm GTLN của \(P\)
\(P \le \left( {a + 3} \right)\left( {1 - a} \right)\left( {a + \frac{{1 - a}}{2}} \right) = \frac{1}{4}\left( {3 - 2a} \right)\left( {2 + 2a} \right) \le \frac{1}{4}.\frac{{{{\left( {3 - 2a + 2 + 2a} \right)}^2}}}{4} = \frac{{25}}{{16}}\)
Vậy GTLN của \(P = \frac{{25}}{{16}}.\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(c = 0,a = \frac{1}{4},b = \frac{3}{8}.\)
- Tìm GTNN của \(P\)
\(P \ge \left[ {a + 2\left( { - a} \right)} \right]\left[ {a + \frac{{1 - a}}{3}} \right] = \frac{1}{3}\left( {2{a^2} + 5a + 2} \right) \ge \frac{2}{3}.\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = 0,c = \frac{1}{3}.\)
Lời giải
![Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn ( {AB < AC),\] nội tiếp đường tròn (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/12/blobid1-1766457759.png)
1) \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(AFHE\) (nội tiếp)
\(M\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(BFEC\) (nội tiếp)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{IM \bot EF}\\{EK = KF}\end{array}} \right.\) (đường nối tâm)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{{2KE}}{{2BM}} = \frac{{KE}}{{BM}}}\\{\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\)
2)Có \(\widehat {AEH} = \widehat {AFH} = {90^0}\) suy ra tứ giác \(AEHF\) nội tiếp đường tròn tâm \(I\) đường kính \(AH.\)
Có \(\widehat {BEC} = \widehat {BFC} = {90^0}\) suy ra tứ giác \(BFEC\) nội tiếp đường tròn tâm \(M\) đường kính \(BC.\)
Suy ra \(IM \bot EF\) tại \(K\) hay \(SK \bot IM.\)
Suy ra \(Q\) là trực tâm của \(\Delta ISM \Rightarrow MT \bot ST\) tại \(T.\)
Ta có \(\widehat {MTI} = \widehat {MDI} = {90^0} \Rightarrow \) Tứ giác \[ITDM\] nội tiếp đường tròn đường kính \(IM\,\,(1)\)
Ta có \(IA = IE \Rightarrow \Delta IEA\) cân tại \(I \Rightarrow \widehat {MEC} = \widehat {MCE}.\)
Mà \(\widehat {IAE} + \widehat {MCE} = {90^0}\) suy ra \(\widehat {IEA} + \widehat {MEC} = {90^0}\) suy ra \(\widehat {MEI} = {90^0}.\)
Tương tự ta cũng có \(\widehat {MFI} = {90^0}\) do đó \(E,F\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(IM.\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra các điểm \(I,T,F,M,E\)cùng thuộc đường tròn đường kính \(IM.\)
Suy ra \(QT.QM = QE.QF.\)
Lại có tứ giác \(AFHE\) nội tiếp suy ra \(QF.QE = QH.QA.\)
Từ đó suy ra \(QT.QM = QH.QA\) suy ra tứ giác \(ATHM\) nội tiếp.
3)Ta có \(AO \bot EF\)
\( \Rightarrow \widehat {KAO} = \widehat {DAM} \Rightarrow \widehat {DAK} = \widehat {MAO} = \widehat {AMI}\left( {IM\parallel AO} \right)\)
Có \(\widehat {AMI} = \widehat {AMT} - \widehat {TMI} = \widehat {AHT} - \widehat {IDT} = \widehat {DTH}\) (do \[ATHM\]nội tiếp; \(TIMD\) nội tiếp)
Trên tia đối \(HT\) lấy điểm \(P'\) sao cho \(ATDP'\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {DAP'} = \widehat {DTH} = \widehat {AMI} = \widehat {DAK}\)
\( \Rightarrow A,K,P'\) thẳng hàng (1)
Do \(ATDP'\) nội tiếp \( \Rightarrow HT.HP' = HD.HA = HB.HE = HC.HF\)
\( \Rightarrow BP'ET\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {TP'B} = \widehat {TEH}\)
Tương tự: \(\widehat {TP'C} = \widehat {TFH}\)
Ta có: \(\widehat {FTE} = \widehat {FIE} = 2\widehat {BAC}\) (do \(FTIE\) nội tiếp)
\( \Rightarrow \widehat {TEH} + \widehat {TFH} = {360^0} - \widehat {FTE} - \widehat {FHE} = {360^0} - 2.\widehat {BAC} - \left( {{{180}^0} - \widehat {BAC}} \right) = {180^0} - \widehat {BAC}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {BP'C} = \widehat {TP'C} + \widehat {TP'B} = {180^0} - \widehat {BAC}\\ \Rightarrow \widehat {BP'C} + \widehat {BAC} = {180^0}\end{array}\)
\( \Rightarrow ABP'C\) nội tiếp \( \Rightarrow P' \in \left( O \right) \Rightarrow P' \equiv P\) (2).
Từ (1) và (2) ta suy ra \(A,K,P\) thẳng hàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.