Câu hỏi:

23/12/2025 21 Lưu

1)    Tìm tất cả cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\) sao cho \(xy\) là số chính phương và \({x^2} + xy + {y^2}\) là số nguyên tố.

2)    Với các số thực không âm \(a,b\) và \(c\) thỏa mãn \(a + 2b + 3c = 1,\) tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \left( {a + 6b + 6c} \right)\left( {a + b + c} \right).\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1)Đặt \(d = \left( {x;y} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = ad}\\{y = bd}\end{array}} \right.\) với \(\left( {a;b} \right) = 1\)

Suy ra \(M = {x^2} + xy + {y^2} = {d^2}\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

\({a^2} + ab + {b^2} \ge 3\) nên \(d = 1,\) suy ra \(\left( {x;y} \right) = 1.\)

\(xy\) là số chính phương nên \(xy \ge 0;\left| x \right|,\left| y \right|\) đều là số chính phương \( \Rightarrow \left| x \right| = {m^2};\left| y \right| = {n^2}\) với \(m,n \in \mathbb{N}.\)

\(M = {m^4} + {m^2}{n^2} + {n^4} = \left( {{m^2} + mn + {n^2}} \right)\left( {{m^2} - mn + {n^2}} \right)\)

Nếu \(x = 0\) hoặc \(y = 0\) thì \(M\) không là số nguyên tố nên \(x;y \in {\mathbb{N}^*} \Rightarrow m;n \in {\mathbb{N}^*}\)

Do đó \({m^2} + mn + {n^2} \ge 3\)

\(M\)là số nguyên tố nên \({m^2} - mn + {n^2} = 1 \Leftrightarrow {m^2} + {n^2} + {\left( {m - n} \right)^2} = 2 \Rightarrow m = n = 1\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( { - 1; - 1} \right)} \right\}.\)

2) Đặt \(x = b + c\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 1 - a - c \le 1 - a}\\{3x = 1 + b - a \ge 1 - a}\end{array}} \right.\)

- Tìm GTLN của \(P\)

\(P \le \left( {a + 3} \right)\left( {1 - a} \right)\left( {a + \frac{{1 - a}}{2}} \right) = \frac{1}{4}\left( {3 - 2a} \right)\left( {2 + 2a} \right) \le \frac{1}{4}.\frac{{{{\left( {3 - 2a + 2 + 2a} \right)}^2}}}{4} = \frac{{25}}{{16}}\)

Vậy GTLN của \(P = \frac{{25}}{{16}}.\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(c = 0,a = \frac{1}{4},b = \frac{3}{8}.\)

- Tìm GTNN của \(P\)

\(P \ge \left[ {a + 2\left( { - a} \right)} \right]\left[ {a + \frac{{1 - a}}{3}} \right] = \frac{1}{3}\left( {2{a^2} + 5a + 2} \right) \ge \frac{2}{3}.\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = 0,c = \frac{1}{3}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1)·       Nếu \(a,b,c\) đều không chia hết cho 3 thì \[{a^2},{b^2},{c^2}\] chia cho 3 dư \(1.\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not  \vdots 3}\\{abc\not  \vdots 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right. \Rightarrow M\not  \vdots 3\) (vô lý)

·       Nếu \(a,b,c\) có một hoặc hai số không chia hết cho 3 và các số còn lại chia hết cho \(3\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not  \vdots 3}\\{abc \vdots 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array} \Rightarrow M\not  \vdots 3} \right.\) (vô lý)

Vậy \(a,b,c \vdots 3 \Rightarrow abc \vdots 27\,\,\left( 1 \right)\)

·       Lại có, nếu \(a,b,c\) đều lẻ thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not  \vdots 2}\\{2abc \vdots 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array} \Rightarrow M\not  \vdots 2} \right.\) (vô lý)

Vậy \(a,b,c\) có ít nhất một số chẵn \( \Rightarrow abc \vdots 2\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow abc \vdots 54\) vì \(\left( {2,27} \right) = 1.\)

2)\({x^3}y - {x^2}y - 4{x^2} + 5xy - {y^2} = 0 \Leftrightarrow xy\left( {{x^2} - x + 1} \right) = {\left( {2x - y} \right)^2}\,\,(1)\)

Gọi \(d = \left( {x;y} \right) \Rightarrow x = da;y = db\) với \(\left( {a;b} \right) = 1\) và \(a,b,d\) nguyên dương.

Khi đó (1) trở thành \({d^2}ab\left( {{d^2}{a^2} - da + 1} \right) = {d^2}{\left( {2a - b} \right)^2} \Leftrightarrow ab\left( {{d^2}{a^2} - da + 1} \right) = {\left( {2a - b} \right)^2}.\)

Suy ra \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots a\) và \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots b\)

Ta có \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots a\) mà \(\left( {a;b} \right) = 1\)\( \Rightarrow \left( {2a - b;a} \right) = 1 \Rightarrow \left( {{{\left( {2a - b} \right)}^2};a} \right) = 1\) do đó \(a = 1.\)

Từ \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots b\)\( \Rightarrow 4{a^2} \vdots b\) mà \(\left( {a;b} \right) = 1\)\( \Rightarrow 4 \vdots b \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = 1}\\{b = 2}\\{b = 4}\end{array}} \right.\,\,({\rm{do}}\,\,b > 0)\)

+) TH1: \(a = b = 1 \Rightarrow x = y = d.\)

Thay vào giả thiết ta được \({d^4} - {d^3} = 0 \Rightarrow d = 1\) (do \(d\) nguyên dương)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 1}\end{array}.} \right.\)

+) TH2: \(a = 1;b = 2\) không thỏa mãn.

+) TH3: \(a = 1;b = 4\) suy ra \(x = d;y = 4d\)

Thay vào giả thiết ta được \({d^4} - {d^3} = 0 \Rightarrow d = 1\)(do \(d\) nguyên dương)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 4}\end{array}.} \right.\)

Thử lại ta thấy cặp số \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;4} \right)} \right\}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lời giải

Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn ( {AB < AC),\] nội tiếp đường tròn (ảnh 1)

1) \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(AFHE\) (nội tiếp)

\(M\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(BFEC\) (nội tiếp)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{IM \bot EF}\\{EK = KF}\end{array}} \right.\) (đường nối tâm)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{{2KE}}{{2BM}} = \frac{{KE}}{{BM}}}\\{\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\)

Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn ( {AB < AC),\] nội tiếp đường tròn (ảnh 2)

2)Có \(\widehat {AEH} = \widehat {AFH} = {90^0}\) suy ra tứ giác \(AEHF\) nội tiếp đường tròn tâm \(I\) đường kính \(AH.\)

\(\widehat {BEC} = \widehat {BFC} = {90^0}\) suy ra tứ giác \(BFEC\) nội tiếp đường tròn tâm \(M\) đường kính \(BC.\)

Suy ra \(IM \bot EF\) tại \(K\) hay \(SK \bot IM.\)

Suy ra \(Q\) là trực tâm của \(\Delta ISM \Rightarrow MT \bot ST\) tại \(T.\)

Ta có \(\widehat {MTI} = \widehat {MDI} = {90^0} \Rightarrow \) Tứ giác \[ITDM\] nội tiếp đường tròn đường kính \(IM\,\,(1)\)

Ta có \(IA = IE \Rightarrow \Delta IEA\) cân tại \(I \Rightarrow \widehat {MEC} = \widehat {MCE}.\)

\(\widehat {IAE} + \widehat {MCE} = {90^0}\) suy ra \(\widehat {IEA} + \widehat {MEC} = {90^0}\) suy ra \(\widehat {MEI} = {90^0}.\)

Tương tự ta cũng có \(\widehat {MFI} = {90^0}\) do đó \(E,F\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(IM.\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra các điểm \(I,T,F,M,E\)cùng thuộc đường tròn đường kính \(IM.\)

Suy ra \(QT.QM = QE.QF.\)

Lại có tứ giác \(AFHE\) nội tiếp suy ra \(QF.QE = QH.QA.\)

Từ đó suy ra \(QT.QM = QH.QA\) suy ra tứ giác \(ATHM\) nội tiếp.

Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn ( {AB < AC),\] nội tiếp đường tròn (ảnh 3)

3)Ta có \(AO \bot EF\)

\( \Rightarrow \widehat {KAO} = \widehat {DAM} \Rightarrow \widehat {DAK} = \widehat {MAO} = \widehat {AMI}\left( {IM\parallel AO} \right)\)

\(\widehat {AMI} = \widehat {AMT} - \widehat {TMI} = \widehat {AHT} - \widehat {IDT} = \widehat {DTH}\) (do \[ATHM\]nội tiếp; \(TIMD\) nội tiếp)

Trên tia đối \(HT\) lấy điểm \(P'\) sao cho \(ATDP'\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {DAP'} = \widehat {DTH} = \widehat {AMI} = \widehat {DAK}\)

\( \Rightarrow A,K,P'\) thẳng hàng (1)

Do \(ATDP'\) nội tiếp \( \Rightarrow HT.HP' = HD.HA = HB.HE = HC.HF\)

\( \Rightarrow BP'ET\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {TP'B} = \widehat {TEH}\)

Tương tự: \(\widehat {TP'C} = \widehat {TFH}\)

Ta có: \(\widehat {FTE} = \widehat {FIE} = 2\widehat {BAC}\) (do \(FTIE\) nội tiếp)

\( \Rightarrow \widehat {TEH} + \widehat {TFH} = {360^0} - \widehat {FTE} - \widehat {FHE} = {360^0} - 2.\widehat {BAC} - \left( {{{180}^0} - \widehat {BAC}} \right) = {180^0} - \widehat {BAC}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {BP'C} = \widehat {TP'C} + \widehat {TP'B} = {180^0} - \widehat {BAC}\\ \Rightarrow \widehat {BP'C} + \widehat {BAC} = {180^0}\end{array}\)

\( \Rightarrow ABP'C\) nội tiếp \( \Rightarrow P' \in \left( O \right) \Rightarrow P' \equiv P\) (2).

Từ (1) và (2) ta suy ra \(A,K,P\) thẳng hàng.