Câu hỏi:

23/12/2025 14 Lưu

Cho \(2023\) điểm nằm trong một hình vuông cạnh \(1.\) Một tam giác đều được gọi là phủ điểm \(M\)nếu điểm \(M\)nằm trong tam giác hoặc nằm trên cạnh của tam giác.

1) Chứng minh tồn tại tam giác đều cạnh \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\) phủ ít nhất \(253\) điểm trong \(2023\) điểm đã cho.

2) Chứng minh tồn tại tam giác đều cạnh \(\frac{{11}}{{12}}\) phủ ít nhất \(506\) điểm trong \(2023\) điểm đã cho.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Dựng 8 tam giác đều có cạnh bằng \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\) phủ hoàn toàn hình vuông như hình vẽ dưới do

\(2023 = 252.8 + 7\) nên có ít nhất một tam giác đều phủ ít nhất 253 điểm.

Cho \(2023\) điểm nằm trong một hình vuông cạnh \(1.\) Một tam giác đều được gọi là (ảnh 1)

b) Dựng \(MNP\) tam giác đều có cạnh bằng \(\frac{{11}}{{12}}\) đi qua tâm \(O\)của hình vuông như hình vẽ dưới

Cho \(2023\) điểm nằm trong một hình vuông cạnh \(1.\) Một tam giác đều được gọi là (ảnh 2)

Ta có: \(IN = \frac{1}{{2\sqrt 3 }} \Rightarrow NB = \frac{1}{2} - \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\)\(AQ = MA.\sqrt 3 = \left( {\frac{{11}}{{12}} - \frac{1}{2} - \frac{1}{{2\sqrt 3 }}} \right)\sqrt 3 \) ta thấy \(AQ > NB\) nên bốn tam giác đều có cạnh bằng \(\frac{{11}}{{12}}\) phủ kín hình vuông có cạnh bằng 1. Mặt khác ta có \(2023 = 4.505 + 3\) nên có ít nhất một tam giác đều phủ ít nhất \(506\) điểm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1)·       Nếu \(a,b,c\) đều không chia hết cho 3 thì \[{a^2},{b^2},{c^2}\] chia cho 3 dư \(1.\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not  \vdots 3}\\{abc\not  \vdots 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right. \Rightarrow M\not  \vdots 3\) (vô lý)

·       Nếu \(a,b,c\) có một hoặc hai số không chia hết cho 3 và các số còn lại chia hết cho \(3\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not  \vdots 3}\\{abc \vdots 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array} \Rightarrow M\not  \vdots 3} \right.\) (vô lý)

Vậy \(a,b,c \vdots 3 \Rightarrow abc \vdots 27\,\,\left( 1 \right)\)

·       Lại có, nếu \(a,b,c\) đều lẻ thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2}\not  \vdots 2}\\{2abc \vdots 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array} \Rightarrow M\not  \vdots 2} \right.\) (vô lý)

Vậy \(a,b,c\) có ít nhất một số chẵn \( \Rightarrow abc \vdots 2\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow abc \vdots 54\) vì \(\left( {2,27} \right) = 1.\)

2)\({x^3}y - {x^2}y - 4{x^2} + 5xy - {y^2} = 0 \Leftrightarrow xy\left( {{x^2} - x + 1} \right) = {\left( {2x - y} \right)^2}\,\,(1)\)

Gọi \(d = \left( {x;y} \right) \Rightarrow x = da;y = db\) với \(\left( {a;b} \right) = 1\) và \(a,b,d\) nguyên dương.

Khi đó (1) trở thành \({d^2}ab\left( {{d^2}{a^2} - da + 1} \right) = {d^2}{\left( {2a - b} \right)^2} \Leftrightarrow ab\left( {{d^2}{a^2} - da + 1} \right) = {\left( {2a - b} \right)^2}.\)

Suy ra \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots a\) và \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots b\)

Ta có \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots a\) mà \(\left( {a;b} \right) = 1\)\( \Rightarrow \left( {2a - b;a} \right) = 1 \Rightarrow \left( {{{\left( {2a - b} \right)}^2};a} \right) = 1\) do đó \(a = 1.\)

Từ \({\left( {2a - b} \right)^2} \vdots b\)\( \Rightarrow 4{a^2} \vdots b\) mà \(\left( {a;b} \right) = 1\)\( \Rightarrow 4 \vdots b \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = 1}\\{b = 2}\\{b = 4}\end{array}} \right.\,\,({\rm{do}}\,\,b > 0)\)

+) TH1: \(a = b = 1 \Rightarrow x = y = d.\)

Thay vào giả thiết ta được \({d^4} - {d^3} = 0 \Rightarrow d = 1\) (do \(d\) nguyên dương)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 1}\end{array}.} \right.\)

+) TH2: \(a = 1;b = 2\) không thỏa mãn.

+) TH3: \(a = 1;b = 4\) suy ra \(x = d;y = 4d\)

Thay vào giả thiết ta được \({d^4} - {d^3} = 0 \Rightarrow d = 1\)(do \(d\) nguyên dương)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 4}\end{array}.} \right.\)

Thử lại ta thấy cặp số \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;4} \right)} \right\}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lời giải

1)Đặt \(d = \left( {x;y} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = ad}\\{y = bd}\end{array}} \right.\) với \(\left( {a;b} \right) = 1\)

Suy ra \(M = {x^2} + xy + {y^2} = {d^2}\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

\({a^2} + ab + {b^2} \ge 3\) nên \(d = 1,\) suy ra \(\left( {x;y} \right) = 1.\)

\(xy\) là số chính phương nên \(xy \ge 0;\left| x \right|,\left| y \right|\) đều là số chính phương \( \Rightarrow \left| x \right| = {m^2};\left| y \right| = {n^2}\) với \(m,n \in \mathbb{N}.\)

\(M = {m^4} + {m^2}{n^2} + {n^4} = \left( {{m^2} + mn + {n^2}} \right)\left( {{m^2} - mn + {n^2}} \right)\)

Nếu \(x = 0\) hoặc \(y = 0\) thì \(M\) không là số nguyên tố nên \(x;y \in {\mathbb{N}^*} \Rightarrow m;n \in {\mathbb{N}^*}\)

Do đó \({m^2} + mn + {n^2} \ge 3\)

\(M\)là số nguyên tố nên \({m^2} - mn + {n^2} = 1 \Leftrightarrow {m^2} + {n^2} + {\left( {m - n} \right)^2} = 2 \Rightarrow m = n = 1\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( { - 1; - 1} \right)} \right\}.\)

2) Đặt \(x = b + c\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 1 - a - c \le 1 - a}\\{3x = 1 + b - a \ge 1 - a}\end{array}} \right.\)

- Tìm GTLN của \(P\)

\(P \le \left( {a + 3} \right)\left( {1 - a} \right)\left( {a + \frac{{1 - a}}{2}} \right) = \frac{1}{4}\left( {3 - 2a} \right)\left( {2 + 2a} \right) \le \frac{1}{4}.\frac{{{{\left( {3 - 2a + 2 + 2a} \right)}^2}}}{4} = \frac{{25}}{{16}}\)

Vậy GTLN của \(P = \frac{{25}}{{16}}.\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(c = 0,a = \frac{1}{4},b = \frac{3}{8}.\)

- Tìm GTNN của \(P\)

\(P \ge \left[ {a + 2\left( { - a} \right)} \right]\left[ {a + \frac{{1 - a}}{3}} \right] = \frac{1}{3}\left( {2{a^2} + 5a + 2} \right) \ge \frac{2}{3}.\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = 0,c = \frac{1}{3}.\)