Giải các phương trình, hệ phương trình sau:
a)\({\left( {x - \sqrt 3 } \right)^3} + {\left( {x + \sqrt 5 } \right)^3}\)+\({\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 - 2x} \right)^3}\)=0
b)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {xy} \right)}^3} + {{\left( {x + \sqrt 5 } \right)}^3} + {{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 - 2x} \right)}^3} = 0}\\{3x{y^3} = {y^2} + 2}\end{array}} \right.\)
Giải các phương trình, hệ phương trình sau:
a)\({\left( {x - \sqrt 3 } \right)^3} + {\left( {x + \sqrt 5 } \right)^3}\)+\({\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 - 2x} \right)^3}\)=0
b)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {xy} \right)}^3} + {{\left( {x + \sqrt 5 } \right)}^3} + {{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 - 2x} \right)}^3} = 0}\\{3x{y^3} = {y^2} + 2}\end{array}} \right.\)
Quảng cáo
Trả lời:
a)Giải các phương trình, hệ phương trình
\(a){\left( {x - \sqrt 3 } \right)^3} + {\left( {x + \sqrt 5 } \right)^3}\)+\({\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 - 2x} \right)^3}\)=0
Đặt \({\rm{u}} = {\rm{x}} - \sqrt 3 ,{\rm{\;v}} = {\rm{x}} + \sqrt 5 \), khi đó \(\sqrt 3 - \sqrt 5 - 2{\rm{x}} = - \left( {{\rm{u}} + {\rm{v}}} \right)\)
PTCĐ viết lại là:\({{\rm{u}}^3} + {{\rm{v}}^3} - {\left( {{\rm{u}} + {\rm{v}}} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow 3\left( {{\rm{u}} + {\rm{v}}} \right){\rm{uv}} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{u + v = 0}\\{u = 0}\\{v = 0}\end{array}} \right.\)
(1):\({\rm{u}} + {\rm{v}} = 0 \Leftrightarrow {\rm{x}} - \sqrt 3 + {\rm{x}} + \sqrt 5 = 0 \Leftrightarrow {\rm{x}} = \frac{{\sqrt 3 - \sqrt 5 }}{2}\)
(2):u = 0 \( \Leftrightarrow {\rm{x}} = \sqrt 3 \); (3):\({\rm{v}} = 0 \Leftrightarrow {\rm{x}} = - \sqrt 5 \)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ {\frac{{\sqrt 3 - \sqrt 5 }}{2};\sqrt 3 ;\sqrt 5 } \right.\)}
Cách 2: Đặt \({\rm{a}} = {\rm{x}} - \sqrt 3 + {\rm{x}} + \sqrt 5 \), c=\(\sqrt 3 - \sqrt 5 - 2{\rm{x}}\). Khi đó:
\({{\rm{a}}^3} + {{\rm{b}}^3} + {{\rm{c}}^3} = 3{\rm{abc}}\)( chứng minh). Từ đó ta có nghiệm như cách 1
b)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {{\rm{xy}}} \right)}^3} + 3{\rm{x}}{{\rm{y}}^3} + 2 = 6{{\rm{y}}^{2{\rm{\;\;\;\;\;}}}}\left( 1 \right)}\\{3{\rm{x}}{{\rm{y}}^3} = {{\rm{y}}^2} + 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
Đặt\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{u = xy}\\{v = {y^2}}\end{array}} \right.\) . Dễ thấy y\( \ne 0.\) Từ(2) suy ra 3\(xy = \frac{{{y^2} + 2}}{{{y^2}}} > 0,\) do đó ta luôn có u\( > 0,{\rm{v}} > 0\left( 3 \right)\)
Ta có hệ phương trình mới:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\rm{u}}^3} + 3uv + 2 = 6v\;\left( 4 \right)}\\{3uv = v + 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 5 \right)\;\;\;\;}\end{array}} \right.\)
Thế (5) và (4) ta được:\(v = \frac{{{{\rm{u}}^3} + 4}}{5}\) (6)
Thế (6) vào (5) ta được:
\(3{{\rm{u}}^4} - {{\rm{u}}^3} + 12{\rm{u}} - 14 = 0 \Leftrightarrow \left( {{\rm{u}} - 1} \right)(3{{\rm{u}}^3} + 2{{\rm{u}}^2}\)+\(2{\rm{u}} + 14) = 0\)(7)
Đối chiếu với điều kiện(3) thì 3\({u^3} + 2{u^2} + 2u + 14 > 0\) nên(7) có nghiệm \({\rm{u}} = 1\)
Với \({\rm{u}} = 1\), từ (6) suy ra \({\rm{v}} = 1\) hay \({{\rm{y}}^2} = 1 \Leftrightarrow {\rm{y}} = \pm 1 \Rightarrow {\rm{x}} = \pm 1{\rm{\;}}\).
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: \(\left( {{\rm{x}};{\rm{y}}} \right) = \left( {1;1} \right)\) và \(\left( {{\rm{x}};{\rm{y}}} \right) = \left( { - 1; - 1} \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Chứng minh \({\rm{BH}} \bot {\rm{AI}}\)
Gọi \({\rm{M}}\) là giao điểm của \({\rm{EI}}\) và \({\rm{AC}}\), ta có \({\rm{M}}\) là trực tâm của tam giác \({\rm{ECD}} \Rightarrow {\rm{DM}}\)//\({\rm{BC}}\)..
Tam giác ABC có
\({\rm{DA}} = {\rm{DB}},{\rm{\;DM}}\parallel {\rm{BC}} \Rightarrow {\rm{MA}} = {\rm{MC}}\).
Tam giác \({\rm{AHC}}\) có
\({\rm{MA}} = {\rm{MC}},{\rm{\;MI}}\parallel {\rm{AH}} \Rightarrow {\rm{IH}} = {\rm{IC}}\).
Gọi \({\rm{N}}\) là trung điểm của \({\rm{AH}}\) ta có \({\rm{IN}}\parallel {\rm{AC}} \Rightarrow {\rm{IN}} \bot {\rm{AD}}\).
Tam giác \({\rm{ADI\;c\'o }}\)
\({\rm{AH}} \bot {\rm{DI}},{\rm{\;IN}} \bot {\rm{AD}}\) do đó \({\rm{N}}\) là trực tâm \( \Rightarrow {\rm{DN}} \bot {\rm{AI}} \Rightarrow {\rm{BH}} \bot {\rm{AI}}\).
b) Chứng minh tứ giác \({\rm{BCEK}}\) nội tiếp
Từ \({\rm{BH}} \bot {\rm{AI\;}} \Rightarrow {\rm{IN}}\parallel {\rm{AC}} \Rightarrow \widehat {{\rm{IAD}}} = \widehat {{\rm{KBD}}}\)
Xét \(\Delta {\rm{KBD\;v\`a \;}}\Delta {\rm{IAD}}\) có:
\(\widehat {{\rm{IAD}}} = \widehat {{\rm{KBD}}},{\rm{\;DA}} = {\rm{DB}},{\rm{\;}}\widehat {{\rm{ADI}}} = \widehat {{\rm{BDK}}} \Rightarrow \Delta {\rm{KBD\;}} = {\rm{\;}}\Delta {\rm{IAD}}\)
\( \Rightarrow {\rm{DK}} = {\rm{DI}}\) (1).
Vì \(\Delta {\rm{DAC\;}}\~{\rm{\;}}\Delta {\rm{DIE}}\) (g.g) \( \Rightarrow \frac{{{\rm{DA}}}}{{{\rm{DI}}}} = \frac{{{\rm{DC}}}}{{{\rm{DE}}}} \Rightarrow {\rm{DA}}.{\rm{DE}} = {\rm{DI}}.{\rm{DC}}\)(2).
Từ (1) và (2) kết hợp với \({\rm{DA}} = {\rm{DB}}\) suy ra \({\rm{DA}}.{\rm{DE}} = {\rm{DK}}.{\rm{DC}}\)
\( \Rightarrow \frac{{{\rm{DK}}}}{{{\rm{DE}}}} = \frac{{{\rm{DB}}}}{{{\rm{DC}}}} \Rightarrow \Delta {\rm{DEK\;}}\~{\rm{\;}}\Delta {\rm{DCB}} \Rightarrow \widehat {{\rm{DEK}}} = \widehat {{\rm{DCB}}}\)dẫn đến \({\rm{BCEK}}\) nội tiếp.
Lời giải
a) a) Rút gọn, tính giá trị A=\(\left( {\frac{{x + 2}}{{x\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x }}{{x + \sqrt x + 1}} + \frac{1}{{1 - \sqrt x }}} \right):\frac{{\;\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\)
Biết \({\rm{x}} = \frac{{6 + 2\sqrt 5 }}{{2 + \sqrt {6 + 2\sqrt 5 } }} + \frac{{6 - 2\sqrt 5 }}{{2 - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } }}\).
-Rút gọn \({\rm{A}}\): Với điều kiện \({\rm{x}} \ge 0,{\rm{x}} \ne 1\), ta có:
\({\rm{A}} = \frac{{{\rm{x}} + 2 + \sqrt {\rm{x}} \left( {\sqrt {\rm{x}} - 1} \right) - \left( {{\rm{x}} + \sqrt {\rm{x}} + 1} \right)}}{{{\rm{x}}\sqrt {\rm{x}} - 1}}:\frac{{\sqrt {\rm{x}} - 1}}{{\sqrt {\rm{x}} + 1}} = \frac{{{{\left( {\sqrt {\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}{{{\rm{x}}\sqrt {\rm{x}} - 1}} \times \frac{{\sqrt {\rm{x}} + 1}}{{\sqrt {\rm{x}} - 1}} = \frac{{\sqrt {\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} + \sqrt {\rm{x}} + 1}}\).
-Lại có: \({\rm{x}} = \frac{{6 + 2\sqrt 5 }}{{2 + \sqrt {6 + 2\sqrt 5 } }} + \frac{{6 - 2\sqrt 5 }}{{2 - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } }} = \frac{{6 + 2\sqrt 5 }}{{2 + \sqrt 5 + 1}} + \frac{{6 - 2\sqrt 5 }}{{2 - \sqrt 5 + 1}} = \frac{{16}}{4} = 4\).
Do đó: \({\rm{A}} = \frac{{\sqrt 4 + 1}}{{4 + \sqrt 4 + 1}} = \frac{3}{7}\)
b) Biết \(\frac{1}{{\rm{a}}} + \frac{1}{{\rm{b}}} = \sqrt 2 \)(a>1,b>1).CMR:ab-\(\sqrt {1 - {{\rm{a}}^2}{{\rm{b}}^2} + {{\rm{a}}^2} + {{\rm{b}}^2}} = 1\)
Vì \({\rm{a}} > 1,{\rm{b}} > 1\) nên: \(\frac{1}{{\rm{a}}} + \frac{1}{{\rm{b}}} = \sqrt 2 \Leftrightarrow {{\rm{a}}^2} + {{\rm{b}}^2} = 2{{\rm{a}}^2}{{\rm{b}}^2} - 2{\rm{ab}}\) .
Khi đó: \({\rm{B}} = ab - \sqrt {1 - {a^2}{b^2} + 2{a^2}{b^2} - 2ab} = ab - \sqrt {{{\left( {{\rm{ab}} - 1} \right)}^2}} \).
Vì \({\rm{a}} > 1,{\rm{b}} > 1 \Rightarrow {\rm{ab}} > {\rm{n\^e n\;B}} = {\rm{ab}} - {\rm{ab}} + 1 = 1\) (điều phải chứng minh)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.