Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Cho hàm số \[f(x)\]\[f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 4\]\(f'\left( x \right) = \frac{2}{{{{\sin }^2}x}} + 1,\forall x \in \left( {0;\pi } \right)\). Khi đó \(\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{{3\pi }}{4}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)bằng    

A. \(\frac{{{\pi ^2}}}{2}\).                      
B. \(2\pi \). 
C. \(\frac{{8\pi - {\pi ^2}}}{2}\).           
D. \(\frac{{{\pi ^2} + 2\pi }}{2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[\int {f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \int {\left( {\frac{2}{{{{\sin }^2}x}} + 1} \right)} dx = - 2\cot x + x + C = f(x)\].

\[f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 4 \Leftrightarrow C = 4 - \frac{\pi }{2} \Rightarrow f\left( x \right) = - 2\cot x + x + 4 - \frac{\pi }{2}\].

\(\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{{3\pi }}{4}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{{3\pi }}{4}} {\left( { - 2\cot x + x + 4 - \frac{\pi }{2}} \right){\rm{d}}x} = = \left. {\left[ { - 2\ln \left( {\sin x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} + 4x - \frac{\pi }{2}x} \right]} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{{3\pi }}{4}} = 2\pi \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).                        
B. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - 2t}\\{y = - 2}\\{z = - 2t}\end{array}} \right.\].                           
C. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = - 2}\\{z =  - 2t}\end{array}} \right.\].                           
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trung điểm \[M\] của \[\;BC\] có tọa độ là: \(M\left( {1; - 1;2} \right)\).

Trung tuyến \(AM\) của tam giác \(ABC\) đi qua điểm\(A\left( {1;\, - 2;\,0} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( {0;\,1;\,2} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).

Câu 2

a) Ô tô dừng lại sau 10 giây.
Đúng
Sai
b) Quãng đường \(s\left( t \right)\) mà xe ô tô đi được trong thời gian \(t\) giây là một nguyên hàm của hàm số \(v\left( t \right)\).
Đúng
Sai
c) Từ thời điểm đạp phanh đến khi dừng lại, ô tô đi được quãng đường là 90 m.
Đúng
Sai
d) Quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối bằng 125 m.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đ, b) Đ, c) S, d) S

a) Ô tô dừng lại khi \(v\left( t \right) = - 2t + 20 = 0 \Leftrightarrow t = 10\) giây.

b) Có \(s\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} \).

c) Quãng đường ô tô đi được từ lúc đạp phanh đến khi dừng là

\(S = \int\limits_0^{10} {\left( { - 2t + 20} \right)dt} = 100\)m.

d) Quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối (bao gồm 5 giây đi với vận tốc 20 m/s và 10 giây đi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn) là \(20.5 + 100 = 200\)m.

Câu 7

A. \(\int {\sin x{\rm{d}}x = \cos x + C} \). 
B. \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} {\rm{d}}x = - \cot x + C\).    
C. \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} {\rm{d}}x = \tan x + C\).    
D. \(\int {\cos x{\rm{d}}x = \sin x + C} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP